Gợi ý các mẫu xe ô tô có giá lăn bánh tầm 600 triệu đồng tốt nhất tại Việt Nam
Dưới đây là 7 gợi ý về các mẫu ô tô có giá lăn bánh khoảng 600 triệu đồng (gồm giá mua xe và các loại thuế, phí lăn bánh) phù hợp với túi tiền của đa số khách Việt hiện nay.
1. Ước tính giá lăn bánh xe ô tô mới tại Việt Nam
Khoản phí | Mức phí ở tỉnh khác | Mức phí ở Tp HCM | Mức phí ở Hà Nội |
Giá niêm yết | A | A | A |
Phí trước bạ | Ax10% | Ax10% | Ax12% |
Phí đăng ký biển số | 1.000.000 | 11.000.000 | 20.000.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Bảo hiểm vật chất xe | Ax1,5% | Ax1,5% | Ax1,5% |
Tổng | 600.000.000 | 600.000.000 | 600.000.000 |
Với số tiền khoảng 600 triệu đồng, khách hàng Việt sẽ phải trả cho các loại khoản phí cố định bao gồm: giá mua xe + phí đăng kiểm + phí trước bạ + phí ra biển + bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Bên cạnh đó, chúng tôi còn đưa ra thêm chi phí phát sinh rất cần thiết là bảo hiểm vật chất xe chiếm khoảng 1,5% giá trị xe.
Theo bảng ước tính chi phí lăn bánh nêu trên, dễ thấy có 2 loại phí bắt buộc khác nhau tùy thuộc vào nơi đăng ký xe. Cụ thể, đối với xe hơi dưới 9 chỗ ngồi, phí trước bạ của khách Hà Nội cao nhất là 12%, trong khi các khu vực còn lại là 10%. Tiếp đến là phí ra biển: 20 triệu ở Hà Nội, 11 triệu ở TP HCM và chỉ 1 triệu đồng ở các tỉnh, thành khác.
Do đó, với chi phí lăn bánh là 600 triệu đồng, khách hàng Việt nên lựa chọn xe ô tô có giá niêm yết từ 450-550 triệu đồng sẽ rất "dễ thở".
2. Các mẫu xe ô tô có giá lăn bánh tầm 600 triệu đồng tốt nhất tại Việt Nam
Toyota Vios - Giá từ 513 triệu đồng
Phiên bản | Giá xe niêm yết tháng 12/2017 | Giá xe tại đại lý | Giá lăn bánh |
Toyota Vios 1.5E MT | 513 | 490-513 | 575 - 604 |
Toyota Vios 1.5E CVT | 535 | 500-535 | 599 - 629 |
Toyota Vios 1.5G CVT | 565 | 520-565 | 633 - 663 |
Toyota Vios 1.5G TRD | 586 | 550-586 | 656 - 687 |
Với 600 triệu đồng, khách Việt sẽ dễ dàng sở hữu bản Toyota Vios 1.5E MT và CVT. Trong khi đó, để tậu 2 phiên bản cao cấp hơn 1.5G CVT và 1.5G TRD, khách hàng cần phải đầu tư thêm từ 30-90 triệu đồng.
Mẫu xe bán chạy nhất thị trường Việt Nam theo thống kê của VAMA sử dụng 01 loại động cơ duy nhất có tên mã 2NR-FE, dung tích 1.5L tạo ra sức mạnh 107 mã lực và mô-men xoắn 140 Nm. Hãng sản xuất xe Nhật Bản trang bị cho Vios Việt hộp số tự động vô cấp CVT hoặc số sàn 5 cấp.
2. Kia Rio - Giá từ 470 triệu đồng
Phiên bản | Giá xe niêm yết tháng 12/2017 | Giá đại lý | Giá lăn bánh |
Kia Rio Sedan 1.4L - MT | 470 | Giảm dao động từ 5-10 |
527 - 555 |
Kia Rio Sedan 1.4L - AT | 510 | 571 - 601 | |
Kia Rio Hatchback 1.4L - 4AT | 592 | 663 - 694 |
Với ngân sách 600 triệu đồng, người dùng Việt nên Kia Rio bản sedan (4 cửa) sẵn có 2 tùy chọn hộp số sàn hoặc tự động và động cơ 1.4L. Trong khi đó, biến thể hatchback của Rio có giá cao hơn từ 60-90 triệu đồng. Được biết, sau lần điều chỉnh giá mới nhất cuối tháng 11 vừa qua, Trường Hải Thaco quyết định gạch cái tên Kia Rio ra khỏi bảng giá do ảnh hưởng từ việc thay đổi điều kiện nhập khẩu xe vừa được ban hành.
Được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam, Kia Rio sử dụng khối động cơ xăng I4, 16 van DOHC dung tích 1.4L mạnh 106 mã lực/mô-men xoắn 135 Nm. Xe sẵn có tùy chọn số sàn hoặc số tự động.
3. Mazda 2 - Giá từ 505 triệu đồng
Phiên bản | Giá xe niêm yết tháng 12/2017 | Khuyến mại tháng 12 | Giá lăn bánh |
Mazda 2 sedan | 505 | - Tặng 01 năm BH vật chất - Tặng 01 năm BH trách nhiệm dân sự |
566 - 595 |
Mazda 2 hatchback | 550 | 616 - 646 |
Cùng thuộc gia đình Mazda nhưng Mazda 2 tỏ ra không mấy "hot" bằng người anh em Mazda 3 tại thị trường Việt Nam mặc dù giá bán thấp hơn đáng kể. Với chi phí 600 triệu đồng, khách hàng ở các tỉnh thành sẽ không phải phân vân, cân nhắc mua sedan hay hatchback như khách Hà Nội.
Sức mạnh của Mazda 2 đến từ động cơ SkyActiv dung tích 1.5L, công suất 109 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút và mô men xoắn 141 Nm ở 4.000 vòng/phút. bMazda trang bị cho xe hộp số tự động 6 cấp. Điểm cộng lớn cho Mazda 2 chính là khả năng tiết kiệm nhiên liệu nhờ công nghệ tự động tắt máy (I-Stop) mới.
4. Ford Fiesta - Giá niêm yết từ 579 triệu đồng
Phiên bản | Giá xe niêm yết tháng 12/2017 | Giá đại lý | Giá lăn bánh |
Ford Fiesta 1.5L Titanium 4 cửa AT | 560 | 495 | 555-584 |
Ford Fiesta 1.5L Sport 5 cửa AT | 564 | 500 | 560-589 |
Ford Fiesta 1.0L Sport + AT | 616 | 515 | 577-606 |
Ford vừa công bố giá xe năm 2018 và áp dụng luôn từ tháng 12/2017. Theo đó, giá niêm yết xe Ford Fiesta dao động từ 560-616 triệu đồng. Trên lý thuyết, với 600 triệu đồng, khách hàng sẽ không có khả năng sở hữu mẫu xe đến từ Mỹ này.
Tuy nhiên, trên thực tế, trong bối cảnh bão giá đang diễn ra tại thị trường ô tô Việt Nam, các đại lý đã rao bán xe Fiesta với mức giảm lên đến hàng trăm triệu đồng. Đó là lý do tại sao Ford Fiesta có mặt trong danh sách.
Về hệ truyền động, Ford Fiesta mang đến cho người dùng 2 lựa chọn động cơ. Đầu tiên là loại động cơ 1.0 Ecosport cho thông số công suất và mô-men xoắn lần lượt là 120 mã lực và 170 Nm. Trong khi đó, động cơ 1.5 Ecosport sẽ cho thông số là 112 mã lực và 140 Nm. Dù lựa chọn động cơ nào, xe đều kết nối với hộp số tự động 6 cấp ly hợp kép.
5. Mitsubishi Mirage CVT- Giá từ 435 triệu đồng
Phiên bản | Giá xe niêm yết tháng 12/2017 | Giá lăn bánh |
Mitsubishi Mirage MT Eco | 370 | 415 - 442 |
Mitsubishi Mirage MT | 390 | 438 - 464 |
Mitsubishi Mirage CVT | 475 | 532 - 561 |
Mitsubishi Mirage CVT Eco | 435 | 488 - 516 |
Có 600 triệu đồng, khách hàng dễ dàng chọn mua tất cả các phiên bản của dòng xe giá rẻ Mitsubishi Mirage. Tuy nhiên, đáng chú ý là 02 phiên bản Mitsubishi Mirage CVT và CVT Eco. Xe sẵn có động cơ 1.2L MIVEC mạnh 78 mã lực/100Nm kết nối hộp số tự động vô cấp.
Ngoài ra, nếu ngân sách hạn hẹp hơn dao động từ 400 triệu đồng, người dùng có thể chọn Mitsubishi Mirage MT và MT Eco.
6. Mitsubishi Attrage - Giá từ 412 triệu đồng
Phiên bản | Giá xe niêm yết tháng 12/2017 | Giá đại lý | Giá lăn bánh |
Mitsubishi Attrage MT Eco | 412 | Giảm dao động từ 20-30 triệu đồng tùy bản | 462 - 489 |
Mitsubishi Attrage MT | 450 | 505 - 533 | |
Mitsubishi Attrage CVT | 505 | 566 - 595 | |
Mitsubishi Attrage CVT Eco | 460 | 516 - 544 |
Tương tự người anh em Mirage, Mitsubishi Attrage cũng sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu của quý khách hàng từ bản cấp thấp đến cấp cao với giá lăn bánh dao động chỉ từ 460-600 triệu đồng. Xe chỉ có 01 động cơ duy nhất là 1.2L MIVEC cho ra công suất tối đa 78 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 100Nm kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc vô cấp CVT.
7. Nissan Sunny - Giá từ 428 triệu đồng
Phiên bản | Giá xe niêm yết tháng 12 | Giá lăn bánh |
Sunny XL 1.5L 5MT | 428 | 480-508 |
Sunny XV 1.5L 4AT | 468 | 525-553 |
Sunny XV Premium 1.5L 4AT | 468 | 525-553 |
Tương tự Ford hay Toyota Việt Nam, Nissan cũng nhanh chóng gia nhập các hãng xe đón đầu thị trường công bố giá bán cho năm 2018. Áp dụng luôn cho năm 2018, giá xe Nissan Sunny giảm từ 35-50 triệu đồng so với trước đó, tức mức niêm yết chỉ dao động từ 428-468 triệu đồng.
Mẫu sedan hạng B rẻ nhất Việt Nam thời điểm hiện tại lắp đặt động cơ xăng và diesel 4 xi lanh 1.5L mạnh 97 mã lực/6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 134 Nm/4.000 vòng/phút. Các tùy chọn hộp số gồm: số sàn hoặc tự động 4 hoặc 5 cấp.
Nguồn: Banxehoi.com