Ký hiệu lốp và cách nhận biết để chọn lốp xe phù hợp
Lốp xe là một trong những yếu tố quan trọng để những chuyến đi của bạn diễn ra thuận lợi. Do đó người dùng cần chọn đúng chủng loại kích cỡ lốp và điều chỉnh đúng áp suất lốp tiêu chuẩn.

Người dùng khi lựa chọn lốp xe sao cho phải phù hợp với chiếc xe đó
Hiện tại trên thị trường có rất nhiều sản phẩm lốp xe khác nhau của những hãng lốp như BridgeStone, Michelin, Dunlop, Yokohama.... Mỗi loại lốp đều ghi rõ thông số lốp trên bề mặt ví dụ như lốp có thông số: ST205/75R15 91S.
ST - Loại xe
Chữ cái đầu tiên cho ta biết lốp này có thể được dùng cho loại xe nào. ST tức là “Special Trailer”: lốp thích hợp cho các rơ moóc kéo phía sau hoặc một số loại xe chuyên dụng khác, LT tức là “Light Truck”: lốp dành cho xe tải nhẹ, bán tải; P tức là “Passenger”: lốp dành cho các loại xe chở hành khách; T “Temporary”: lốp thay thế dự bị tạm thời.
205 - Chiều rộng lốp
Chiều rộng lốp chính là bề mặt của lốp tiếp xúc với mặt đường. Chiều rộng lốp bằng khoảng cách giữa 2 vách lốp (mm).
75 - Tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp
Tỷ số này được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Ở ví dụ này thì bề dày bằng 75% chiều rộng lốp.
R - Cấu trúc của lốp
Hiện nay lốp xe hầu hết đều có cấu trúc bố dạng tỏa tròn, ký hiệu là R. Bên cạnh đó còn có cấu trúc bố chéo, ký hiệu là chữ D; cấu trúc ký hiệu là B tương tự như cấu trúc bố chéo nhưng có thêm lớp đai gia cố bên dưới gai lốp, giúp tăng độ bền cho lốp.
15 - Ðường kính la zăng
Mỗi loại lốp chỉ thích hợp với 1 cỡ la zăng nhất định. Số 15 trong ví dụ này tương ứng với đường kính la zăng chỉ lắp vừa 15 inch.
91S - Tải trọng và tốc độ giới hạn
S là giới hạn tốc độ của xe ở 180 km/h. Số 91 chỉ tải trọng lốp xe chịu được khoảng 615 kg. Các ký hiệu từ 71 đến 110 sẽ tương ứng với các mức tải trọng từ 345 kg đến 1060 kg.
Nguồn: Otos






