Đánh giá xe Honda City 2014: Xe của phố
Ra mắt người tiêu dùng lần đầu vào tháng 6/2013, Honda City đã cùng với Toyota Vios thống trị phân khúc xe sedan hạng B.

Honda City 2014
Tuy nhiên sau đó cuộc chơi doanh số đã hoàn toàn nghiêng về Toyota Vios. Dưới sức ép của đối thủ, Honda City thế hệ mới chính thức trình làng người tiêu dùng vào giữa tháng 9/2014 với diện mạo hiện đại và thể thao hơn.
Tại Việt Nam, Honda City 2014 được phân phối với hai phiên bản là 1.5MT với giá bán 552 triệu đồng và 1.5 CVT có giá 599 triệu đồng. Xe gồm 5 màu sơn ngoại thất bao gồm: xanh dương, đen ánh kim, titan, ghi bạc và trắng ngà.
Ngoại thất

Đánh giá xe Honda City 2014 thể thao và hiện đại
Với triết lý “Sẵn sàng tạo sự khác biệt”, Honda City 2014 sở hữu một thiết kế thể thao và hiện đại hơn. Phần đuôi xe cũng được điều chỉnh lại để xe cân đối hơn so với thế hệ trước.
Đầu xe
Triết lý “đôi cánh vững chãi” được tập trung thể hiện rõ qua lưới tản nhiệt to bản mạ crom nối liền với cụm đèn pha trước. Trên nắp capo là những đường gân dập nổi rõ ràng cùng cản xe sắc cạnh làm tăng tính thể thao cho City 2014. Xe sử dụng đèn pha Halogen, đèn sương mù chỉ có trên phiên bản hộp số CVT.

![]() |
![]() |
![]() |
Thân xe
Thân xe nổi bật với những đường gân dập nổi đậm chất thể thao và khí động học. Gương chiếu hậu xe chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ và tay nắm cửa mạ crom trên phiên bản CVT. Phiên bản hộp số sàn sử dụng lazang sắt 15 inch còn phiên bản CVT trang bị lazang đúc 16 inch.

![]() |
![]() |
Đuôi xe
Cụm đèn hậu mới được thiết kế ôm lấy đuôi xe cùng với thanh crom sáng mang đến vẻ chau chuốt và sự cân đối cho City 2014. Cản sau và cụm đèn phản quang được mở rộng ra hai bên giúp đuôi xe trông bề thế và thể thao hơn.

![]() |
![]() |
Nội thất

Nội thất Honda City 2014 được thiết kế hướng đến người dùng
Mọi chi tiết nhỏ trong nội thất của Honda City 2014 đều được thiết kế hướng đến sự thoải mái cho người dùng. So với thế hệ trước, City 2014 được mở rộng về kích thước giúp khoang cabin xe được thoáng đãng, khoảng để chân rộng rãi, thoải mái. Tương tự phiên bản trước, Honda City 2014 vẫn sử dụng ghế nỉ và hệ thống giải trí cơ bản ở cả hai phiên bản.
Điểm khác biệt giữa hai phiên bản là phiên bản hộp số vô cấp có thêm cửa gió điều hòa dành cho hàng ghế sau và tay nắm cửa phía trong mạ crom.
Ghế ngồi
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Honda City 2014 tương ứng 4.455 x 1.694 x 1.487 (mm) và chiều dài cơ sở c 2.600 mm. So với thế hệ trước, chiều dài tổng thể của City 2014 lớn hơn 25 mm, trong khi chiều dài cơ sở cũng tăng lên 50 mm. Điểm trừ trên mẫu xe này là Honda vẫn sử dụng ghế nỉ ở cả hai phiên bản. Chất nỉ bóng trên City khá nóng sẽ tạo cảm giác khó chịu với người sử dụng trong thời tiết nắng nóng. Bù lại nhược điểm về chất liệu, thiết kế thể thao ở ghế xe với phần hông ghế cao ôm lấy lưng người lái và làm bệ tỳ tay hiệu quả khi di chuyển đường xa. Hàng ghế trước cũng được trang bị gác tay đem lại sự thoải mái cho người ngồi.Hàng ghế sau của Honda City có khoảng để chân rộng rãi cùng chiều cao trần xe thoải mái cho người có chiều cao dưới 1,7 m.
![]() |
![]() |
Bảng tablo
Bảng điều khiển trung tâm trên Honda City được thiết kế hướng đến người lái giúp việc vận hành xe được tập trung hơn. Các phím điều khiển cũng đơn giản đặt trên nền nhựa bóng mang lại cho cabin xe cảm giác cứng cáp. Điểm nhấn ở cabin xe là các đường viền mạ bạc thể thao.
![]() |
![]() |
Vô-lăng
Vô-lăng trên Honda City 2014 trông bắt mắt và thể thao với đường viền mạ bạc hình chữ V. Cả hai phiên bản của Honda City đều được tích hợp nút điều khiển chế độ rảnh tay trên vô-lăng. Phiên bản cao cấp CVT còn có thêm lẫy chuyển số thể thao giúp mang lại cảm giác lái thể thao và hỗ trợ hộp số vô cấp khi đổ đèo hay vượt xe.

Bảng đồng hồ lái
Thiết kế bảng đồng hồ lái trên Honda City trong đẹp mắt với các cụm đồng hồ riêng biệt cùng màu sắc dịu mắt và ấn tượng. City 2014 được trang bị chế độ ECO Coaching hướng dẫn người dung lái xe tiết kiệm nhiên liệu được hiển thị bằng viền đèn LED trên đồng hồ trung tâm.

Cửa xe
Cửa xe được thiết kế đơn giản, không có nhiều chi tiết học đồ. Trên cửa xe có các loa trép nhỏ mang lại chất lượng âm thanh tốt hơn.

Thiết bị tiện nghi
Hệ thống nghe nhìn
Cả hai phiên bản đều sở hữu hệ thống giải trí với đầu đĩa CD, đài AM/FM hỗ trợ MP3. Ngoài ra còn có kết nối Bluetooth, USB/AUX giúp kết nối các thiết bị đa phương tiện bên ngoài và hệ thống âm thanh 4 loa.
![]() |
![]() |
Hệ thống điều hòa
City 2014 sử dụng điều hòa nhiệt độ hai chiều, riêng bản hộp số CVT có thêm cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau mang lại hiệu quả làm mát được tốt hơn.

Không gian chứa đồ
Honda City 2014 sở hữu khoang hành lý có thể tích 536 lít, mở rộng 30 lít so với thế hệ trước. Được đánh giá là mẫu xe có khoang hàng lý lớn nhất phân khúc, City 2014 đáp ứng tốt các nhu cầu mua sắm của cả gia hay những chuyến du lịch ngắn ngày.

Vận hành, cảm giác lái & an toàn
Động cơ

Honda City 2014 được trang bị động cơ 1.5L 4 xi-lanh
“Trái tim” của Honda City 2014 là khối động cơ 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng cho công suất 118 mã lực tại vòng tua máy 6.600 v/phvà mô-men xoắn 145 Nm tại 4.600 v/ph, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số vô cấp CVT.
Hộp số CVT trên City 2014 được ứng dụng công nghệ Earth Dreams, giúp nâng cao hiệu suất vận hành của xe cũng như khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Hơn nữa, hộp số CVT mới này còn giúp xe tăng tốc tức thì một cách êm ái, mang đến những trải nghiệm lái tốt hơn.
Cảm giác lái

Đánh giá Honda City 2014 mang đến cảm giác lái thể thao, khác biệt so với các mẫu xe khác
Honda là hãng xe luôn được các khách hàng trẻ quan tâm đến nhiều nhất khi có ý định mua một mẫu xe ô tô mới. Điều này bắt nguồn từ dáng vẻ chắc chắn thể thao và cảm giác lái khác biệt so với các xe cùng phân khúc. Và Honda City 2014 là một điển hình.
So với các đối thủ trong phân khúc sedan hạng B, City là một trong số mẫu xe sở hữu sức mạnh động cơ cao nhất. Điều này thể hiện rõ qua hệ thống chân ga nhạy đáp ứng nhanh các thao tác của người dùng.
Điểm cộng của City 2014 là hộp số vô cấp có khả năng tăng tốc mượt mà, sang số êm ái. Ngoài ra khả năng cách âm trên Honda City 2014 cũng được cải thiện đáng kể so với thế hệ trước.
Tuy nhiên vô-lăng trên xe tương đối nhẹ khi vào cua ở tốc độ cao hay quay đầu xe nhanh, do đó người sử dụng xe cần chú ý khi sử dụng City ở tốc độ cao.
Tiêu hao nhiên liệu
Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của Honda City 2014 dao động từ con số 5,7L/100 Km đến 8,9L/100Km tùy theo các điều kiện đường xá.
Trang thiết bị an toàn
Honda City 2014 sở hữu nhiều trang bị an toàn như: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, túi khí và tựa đầu giảm chấn ở hàng ghế trước, hệ thống chống trộm. Ngoài ra, Honda City 2014 còn trang bị phanh đĩa ở hai bánh trước, phanh tang trống ở hai bánh sau giúp xe giảm trọng lượng nhưng vẫn đảm bảo độ an toàn khi vận hành.
Đánh giá tổng quát

Honda City 2014 sự lựa chọn phù hợp cho các gia đình
Trong phân khúc sedan hạng B hiện nay với những cái tên như Toyota Vios, Kia Rio, Ford Fiesta, Honda City, Hyundai Accent... thật khó để chọn ra mẫu xe phù hợp nhất dành cho các khách hàng trẻ tuổi bởi hầu hết các mẫu xe đều có thiết kế trẻ trung và năng động. Tuy nhiên nếu bạn muốn sở hữu một mẫu xe trẻ trung, thể thao và rắn rỏi thì City 2014 là cái tên ưu tiên đầu tiên.
Dù vẫn còn một số nhược điểm nhỏ ở trang bị tiện nghi nhưng các chuyên gia đánh giá City 2014 vẫn là lựa chọn thích hợp cho gia đình bạn, đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng xe trong thành phố như chính cái tên của nó và cũng tiện dụng cho những chuyến du lịch.
Các thông số kỹ thuật
|
|
Honda City 1.5 CVT 2014 |
Honda City 1.5MT 2014 |
|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
|
Dáng xe |
Sedan |
Sedan |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
|
Số cửa |
4 |
4 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng I4 |
Xăng I4 |
|
Dung tích động cơ |
1.5L |
1.5L |
|
Công suất cực đại |
118 mã lực, tại 6.600 vòng/phút |
118 mã lực, tại 6.600 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
145Nm, tại 4600 vòng/phút |
145Nm, tại 4600 vòng/phút |
|
Hộp số |
Vô cấp |
Số sàn 5 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Cầu trước |
Cầu trước |
|
Tốc độ cực đại |
||
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
8,90l/100km |
8,90l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
40L |
40L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
4.440x1.695x1.485 |
4.440x1.695x1.485 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.600 |
2.600 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
145 |
145 |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
5,60 |
5,60 |
|
Trọng lượng không tải (kg) |
||
|
Hệ thống treo trước |
Độc lập |
Độc lập |
|
Hệ thống treo sau |
Giằng xoắn |
Giằng xoắn |
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
|
Thông số lốp |
185/55 R16 |
175/65 R15 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 16" |
Hợp kim 15" |
|
Đời xe |
2014 |
2014 |
|
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
|
Chỉnh điện ghế |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
|
Màn hình DVD |
Không |
Không |
|
Bluetooth |
Có |
Có |
|
Loa |
4 loa |
4 loa |
|
Điều hòa |
tự động 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
1 vùng |
|
Nút điều khiển trên tay lái |
Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, |
Điện thoại rảnh tay, |
|
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Không |
Không |
|
Star stop engine |
Không |
Không |
|
Số lượng túi khí |
2 túi khí |
2 túi khí |
|
Phanh ABS |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Không |
Không |
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
Có |
Có |
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Không |
Không |
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Không |
Không |
|
Cảm biến lùi |
Không |
Không |
|
Camera lùi |
Không |
Không |
Nguồn: danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc



















