Đánh giá xe Honda CR-V 2013: An toàn, hiệu quả, giữ giá tốt
Xuất hiện từ năm 1995, mẫu SUV cỡ nhỏ CR-V của Honda nhanh chóng trở thành mẫu xe bán chạy trên thị trường. Đến năm 2013, thế hệ thứ 4 của mẫu này chính thức ra mắt khách hàng Việt Nam. Honda CR-V nằm cùng phân khúc cạnh tranh với các đối thủ Toyota RAV4, Hyundai Tuscon, Mazda CX-5.

Honda CR-V phiên bản 2013 có thiết kế hiện đại hơn phiên bản cũ
So với thế hệ trước, CR-V phiên bản 2013 có thiết kế hiện đại hơn với những đường cong mềm mại nhưng cũng không kém phần mạnh mẽ và nam tính. Tại Việt Nam, Honda CR-V 2013 gồm 2 phiên bản động cơ với dung tích 2.0L và 2.4L đi kèm hộp số tự động 5 cấp với mức giá trong khoảng từ 998 triệu đồng và 1,14 tỷ đồng.
Đánh giá xe Honda CR-V 2013 về ngoại thất

Honda CR-V 2013 trông dài và rộng rãi hơn thế hệ trước
Về tổng thể, CR-V 2013 trông dài và rộng rãi hơn thế hệ trước tuy nhiên chiều dài cơ sở vẫn được giữ nguyên ở mức 2.600 mm. Chiều cao của xe được giảm xuống 30 mm so với phiên bản cũ, điều này giúp xe đầm chắc và vững chãi hơn.

Nhờ sự thay đổi theo phong cách hiện đại và mạnh mẽ, đầu xe của Honda CR-V 2013 đã nhận được nhiều lời khen từ các khách hàng.
Điểm nhấn của đầu xe là logo Honda cùng lưới tản nhiệt 3 thanh ngang. Một số chi tiết nổi bật ở đầu xe là đèn pha sắc xảo có cường độ chiếu sáng mạnh, cản trước màu đen nam tính và hốc gió đèn sương mù kiểu mới.

Honda CR-V 2013 sở hữu một “thân hình” cân đối và rộng rãi. Với kiểu thiết kế liền khối cùng những đường gân mang tính khí động học giúp chiếc xe hoạt động hiệu quả và tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Khi ra mắt, thế hệ mới lập tức gây tranh cãi nhất là phần đuôi xe. Khác hẳn với phong cách hiện đại ở đầu xe, đuôi xe lại có vẻ đơn điệu và thiếu điểm nhấn. Đuôi xe được thiết kế “gù” lên để tăng diện tích khoang hành lý.
Đánh giá xe Honda CR-V 2013 về nội thất

Cabin của CR-V 2013 không có nhiều điểm khác biệt so với thế hệ cũ
Phiên bản thế hệ mới CR-V 2013 sở hữu khoang cabin không có nhiều điểm mới so với đời 2010. Mặc dù chiều dài đã giảm đi 5mm và chiều cao giảm đi 30 mm nhưng không gian bên trong xe vẫn khá thoáng đãng, rộng rãi. Điểm khác biệt ở nội thất của CR-V 2013 là ghế da dáng thể thao, bảng đồng hồ điện tử bắt mắt hơn và xuất hiện thêm các chế độ ECON, chức năng cài đặt ga tự động.

Honda CR-V 2013 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng là 4.545 x 1.820 x 1.685 (mm), chiều dài cơ sở 2.620mm. Sàn xe được hạ thấp giúp người ngồi phía trước thoải mái hơn, còn phía sau như đang ngồi trong một chiếc sedan. Khoảng không gian để chân và trần xe thoải mái ở tất cả các vị trí ghế.

Bảng đồng hồ trung tâm dạng 3D được thiết kế hiện đại với các thông số rõ ràng và chi tiết. Nằm vị trí giữa là một màn hình LCD nhỏ hiển thị các thông số hoạt động của xe. Ngoài ra bảng đồng hồ lái của CR-V thế hệ mới còn tích hợp chế độ lái tiết kiệm Econ.

Bảng tablo của CR-V được thiết kế khá đơn giản. Điểm nhấn là chi tiết ốp gỗ trải dài, hệ thống hiển thị thông minh I-MID giúp lái xe nhận biết được mọi thông số hành trình. Hệ thống giải trí và điều hoà không khí cũng được bố trí dễ sử dụng và thuận tiện.

Vô-lăng của CR-V là loại 3 chấu thể thao bọc da và những chi tiết nhôm được ốp tạo cảm giác thể thao. Ngoài ra vô-lăng còn được tích hợp hệ thống kiểm soát hành trình thông minh Cruise Trontrol giúp người điều khiển tiết kiệm xăng tối ưu.
Đánh giá xe Honda CR-V 2013 về thiết bị tiện nghi & an toàn

Hệ thống giải trí trên Honda CR-V thế hệ mới
Hệ thống giải trí trên Honda CR-V gồm dàn âm thanh 6 loa, cổng USB nghe nhạc MP3, WMA và dàn CD một đĩa. Trên vô-lăng còn có màn hình hiển thị I-MID, hệ thống điện thoại rảnh tay giúp tài xế dễ dàng sử dụng.

CR-V được trang bị hệ điều hòa không khí 2 vùng tự động tạo cảm giác thoải mái nhất cho cả xe, các phím được bố trí đơn giản và thuận tiện.

Honda CR-V có không gian chứa đồ rất rộng rãi
Với mục tiêu hướng đến một chiếc xe gia đình nên Honda CR-V có không gian chứa đồ rất hoành tráng. Hàng ghế thứ 2 có thể gập xuống 60/40 cung cấp khoang hành lý có dung tích lên đến 1.648 lít.

Honda CR-V được đánh giá cao về tính năng an toàn
Về thiết kế an toàn, Honda CR-V luôn luôn nằm trong top các mẫu xe an toàn nhất tại Mỹ. Phiên bản 2013 trang bị khung gầm bằng thép có độ cứng và kỹ thuật tương thích cao giảm tác động của va chạm và nguy cơ chấn thương.
Những trang bị an toàn nổi bật trên CR-V gồm 4 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống cân bằng xe điện tử VSA, hệ thống HSA giúp giữ xe không bị trôi, kiểm soát chống trượt TCS...
Đánh giá xe Honda CR-V 2013 về vận hành & cảm giác lái

Honda CR-V 2013 gồm 2 phiên bản động cơ i-VTEC tại Việt Nam
Tại Việt Nam, Honda CR-V 2013 gồm 2 phiên bản động cơ i-VTEC 4 xi-lanh thẳng hàng dung tích 2.0 và 2.4L, đều đi kèm hộp số tự động 5 cấp và hệ thống treo trước Mc Pherson, hệ thống treo sau tay đòn kép liên kết đa điểm. Ở phiên bản động cơ 2.0L cho công suất 155 mã lực, mô-men xoắn cực đại 190 Nm, cùng bộ vành 17 inch cỡ lốp 225/65. Phiên bản 2.4L sản sinh công suất 190 mã lực, mô-men xoắn cực đại 222 Nm, cùng bộ vành 18 inch lắp lốp 225/60.

Honda CR-V luôn tạo ra những cảm giác lái thú vị cho người dùng
Với chiều cao hạ thấp và những đường nét khí động học giúp CR-V 2013 tăng khả năng di chuyển êm ái, đầm chắc như một chiếc sedan, giảm tiếng ồn hiểu quạ, mang đến cảm giác thoải mái nhất cho người dùng. Sự xuất hiện của gương chiếu hậu Expanded-View Driver's Mirror cũng tăng góc chiếu thêm 5,5 độ giúp lái xe quan sát phía sau tốt hơn nhất là những đoạn cua gấp.
Phiên bản mới này sở hữu hệ truyền lực 4 bánh Real Time AWD của Honda cùng hệ thống treo Mc Pherson tối ưu hóa giúp xe hoạt động ổn định và an toàn hơn. Khi vào cua ở tốc độ thấp, vô lăng đánh lái nhẹ nhàng và nặng dần khi tăng tốc độ lên cao.
Tương tự như mẫu xe Honda Civic mới, CR-V 2013 cũng được trang bị các công nghệ tiên tiến trong đó có chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu Econ mode- giúp điều chỉnh hệ thống làm việc của động cơ và điều hòa, giảm thiệu mức tiêu hao nhiên liệu không cần thiết.

Theo nhà sản xuất, CR-V 2013 có mức tiêu thụ nhiên liệu vào khoảng 6,6L/ 100Km cho đường xa lộ và 9,2L/100Km cho đường thành phố.
Đánh giá tổng quát
Nếu bạn đang tìm một mẫu xe an toàn, hoạt động hiệu quả dành cho gia đình thì CR-V 2013 là một lựa chọn đáng lưu ý. Hơn nữa mẫu xe này có khả năng giữ giá rất tốt. Tuy nhiên để chiếc xe trông lung linh hơn thì bạn nên chi thêm một khoảng trang bị cho nó.
Các thông số kỹ thuật
|
|
Honda CR-V 2.0 AT 2013 |
Honda CR-V 2.4 AT 2013 |
|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
|
Dáng xe |
Gầm cao 5 chỗ |
Gầm cao 5 chỗ |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
|
Số cửa |
5 |
5 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng I4 |
Xăng I4 |
|
Dung tích động cơ |
2.0L |
2.4L |
|
Công suất cực đại |
155 mã lực, tại 6.500 vòng/phút |
190 mã lực, tại 7.000 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
190Nm, tại 4300 vòng/phút |
222Nm, tại 4400 vòng/phút |
|
Hộp số |
Tự động 5 cấp |
Tự động 5 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Cầu trước |
Cầu trước |
|
Tốc độ cực đại |
220km/h |
220km/h |
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
l/100km |
l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
58L |
58L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
4.535x1.820x1.685 |
4.535x1.820x1.685 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.620 |
2.620 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
170 |
170 |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
5,90 |
5,90 |
|
Trọng lượng không tải (kg) |
1.550 |
1.550 |
|
Hệ thống treo trước |
McPherson |
Mc PHerson |
|
Hệ thống treo sau |
Tay đòn kép liên kết đa điểm |
Tay đòn kép liên kết đa điểm |
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Đĩa |
Đĩa |
|
Thông số lốp |
225/65R17 |
225/60R18 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 17" |
Hợp kim 18" |
|
Đời xe |
2013 |
2013 |
|
Chất liệu ghế |
Da |
Da |
|
Chỉnh điện ghế |
Chỉnh tay |
Ghế lái chỉnh điện |
|
Màn hình DVD |
Không |
Không |
|
Bluetooth |
Có |
Có |
|
Loa |
6 loa |
|
|
Điều hòa |
2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
|
Nút điều khiển trên tay lái |
Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, |
Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, |
|
Cửa sổ trời |
Không |
1 cửa sổ trời |
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Chỉnh, gập điện |
Chỉnh, gập điện |
|
Star stop engine |
Không |
Không |
|
Số lượng túi khí |
4 túi khí |
4 túi khí |
|
Phanh ABS |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
Không |
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
Có |
Có |
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
||
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Có |
Có |
|
Cảm biến lùi |
Không |
|
|
Camera lùi |
Không |
Nguồn: danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc






