Đánh giá xe Hyundai i10 2014: Mẫu xe nhỏ thành thị
Hyundai i10 lần đầu tiên trình làng vào năm 2007. Ngay lập tức mẫu xe này đã nhận được nhiều sự yêu mến của các khách hàng thành thị. Đến năm 2013, thế hệ mới của i10 được ra mắt tại Ấn Độ và nhanh chóng mang về thành công cho hãng Hyundai.

Hyundai Grand i10 phiên bản cao cấp
Hyundai Grand i10 đến Việt Nam vào giữa tháng 12/2013 với mục đích để thay thế hai mẫu xe cũ là i10 và EON. Xe được giới thiệu với 4 phiên bản trong đó có 3 phiên bản trang bị động cơ 1.0L và phiên bản cao cấp nhất trang bị động cơ 1.25L.
Mẫu xe được đánh giá trong bài là phiên bản cao cấp nhất sở hữu động cơ 1.25L và hộp số tự động 4 cấp có giá bán 457 triệu đồng.
Đánh giá xe Hyundai i10 2014 về ngoại thất

Hyundai Grand i10 sử dụng ngôn ngữ thiết kế đặc trưng của hãng
Grand i10 vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế đặc trưng của gia đình Hyundai. Tuy nhiên so với các đàn anh, thiết kế của Grand i10 có vẻ chắc chắn hơn. Trong phân khúc xe cỡ nhỏ thành thị tại Việt Nam, nếu Picanto sở hữu phong cách thể thao, thời trang hợp với khách hàng nữ; Spark đậm chất cơ bắp, cứng cáp được các khách hàng nam yêu thích thì Grand i10 lại là mẫu xe trung hoà cả hai tố chất trên.

Đầu xe chắc chắn với điểm nhấn là lưới tản nhiệt tối màu, hốc hốc đèn sương mù kích thước lớn và cụm đèn pha với đường viền "kẻ mắt" thu hút. Điểm khác nhau giữa 2 phiên bản là lưới tản nhiệt chrome ở số tự động, trong khi phiên bản số sàn là lưới tản nhiệt nhựa cứng.

Hyundai Grand i10 có thân hình dài hơn thế hệ cũ nhưng chiều cao lại được hạ thấp xuống. Xe được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, lazang hợp kim ở tất cả các phiên bản. Ngoài ra i10 còn sở hữu chắn bùn tiêu chuẩn ở cả bánh trước và bánh sau, cả 2 phiên bản đều ốp thân xe tối màu.

Đuôi xe Grand i10 thiết kế thời trang với kiểu đèn hậu nhỏ gọn. Điểm nhấn ở đuôi xe là cản sau cách điệu và cụm đèn phản quang nhỏ.
Đánh giá xe Hyundai i10 2014 về nội thất

Nội thất rộng rãi của Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 sở hữu một không gian cabin rộng rãi, tinh tế và thời trang. Có thể nói, hãng xe Hàn Quốc đã trang bị cho mẫu xe cỡ nhỏ của mình những tính năng cao cấp hơn cả một số mẫu xe phân khúc hạng cao.

Hyundai Grand i10 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 3.765 x 1.660 x 1.520 (mm) và chiều dài cơ sở đạt 2.425 mm. So với phiên bản cũ, chiều dài của Grand i10 được mở rộng thêm 80 mm, 65 mm về chiều rộng, tuy nhiên chiều cao của xe lại thấp hơn 50 mm. Ghế xe được bọc da kết hợp chất liệu nỉ khác màu. Khoảng không để chân của các vị trí ghế khá rộng rãi và thoải mái.

Bảng đồng hồ lái của của Grand i10 có màu sắc khá rực rỡ nhưng không gây rối mắt cho người dùng. Các cụm đồng hồ được thiết kế riêng biệt nhau giúp tài xế nắm bắt các hoạt động của xe.

Bảng tablo xe có thiết kế trẻ trung với chất liệu nhựa mềm phù hợp với nữ giới hay những người trẻ tuổi phóng khoáng. Các hệ thống nút bấm được bố trí thuận tiện cho người dùng dễ thao tác.

Vô-lăng xe thiết kế 3 chấu bọc da, tích hợp các nút bấm hệ thống giải trí, hệ thống hành trình, điện thoại rảnh tay. Với các đường chỉ may nổi càng giúp vô-lăng xe trở nên ấn tượng với người dùng.

Cửa xe trong bắt mắt, màu sắc trẻ trung tương đồng với cabin xe. Cửa xe Grand i10 được trang bị các hộc chứa đồ lớn trên. Các lẫy mở cửa và chốt khóa cửa mạ nhôm sáng bóng.
Đánh giá xe Hyundai i10 2014 về thiết bị tiện nghi & an toàn

Hyundai Grand i10 được trang bị một hệ thống giải trí khá ấn tượng
Hyundai Grand i10 sở hữu một hệ thống giải trí khá tốt như AM/FM, MP3, cổng kết nối đa phương tiện AUX/USB, hệ thống âm thanh 4 loa được bố trí trên các cửa xe. Ở phiên bản cao cấp nhất còn được trang bị đầu đọc đĩa CD và kết nối Bluetooth và các nút điều khiển điện thoại rảnh tay.

Với hệ thống điều hòa nhiệt độ hai vùng, Grand i10 mang đến khả năng làm mát tốt nhất cho người ngồi trong xe. Các phím điều khiển được thiết kế thuận tiện và dễ sử dụng.

Nhờ kích xe được mở rộng nên không gian chứa hành lý của xe khá rộng rãi, đáp ứng nhu cầu mua sắm của gia đình nhỏ. Khi cần không gian lớn hơn, người dùng có thể gập hàng ghế sau lại giúp mở rộng diện tích khoang hành lý.

Các hệ thống an toàn trên xe được trang bị vừa đủ cho một mẫu xe cỡ nhỏ thành thị. Cụ thể xe sở hữu hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến lùi và túi khí ở vị trí ghế lái. Riêng phiên bản cao cấp nhất được trang bị thêm túi khí cho hành khách phía trước.
Đánh giá xe Hyundai i10 2014 về vận hành & cảm giác lái

Hyundai Grand i10 gồm 2 phiên bản động cơ 1.0L và 1.25L. Trong đó phiên bản động cơ 1.0L cho công suất 66 mã lực và mô-men xoắn cực đại 96 Nm, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Phiên bản cao cấp nhất sở hữu động cơ 1.25 lít, cho công suất 87 mã lực, mô-men xoắn cực đại 122 Nm, đi kèm hộp số tự động 4 cấp.
Tất cả các phiên bản của xe đều sử dụng hệ thống phanh đĩa phía trước và tang trống phía sau, hệ thống treo trước độc lập, hệ thống trao sau kiểu thanh xoắn, hệ thống lái trợ lực điện.
Mức tiêu hao nhiên liệu dành cho Grand i10 vẫn chưa được công bố. Tuy nhiên, tai thị trường Ấn Độ, Grand i10 có mức tiêu hao nhiên liệu nằm trong khoảng 5-7 Lít/100Km đường hỗn hợp.
Đánh giá tổng quát
Hyundai Grand i10 2014 nằm trong phân khúc xe cỡ nhỏ thành thị hướng đến những khách hàng nữ giới. Với hàng loạt các trang bị tiện nghi, giá thành lại thấp hơn các đối thủ, khoang xe rộng rãi, Grand i10 đã thực sự ghi điểm người tiêu dùng. Chiếc xe phù hợp với nhu cầu đi lại trong thành phố hay những chuyến du lịch ngắn cuối tuần cho gia đình nhỏ.
Các thông số kỹ thuật
|
Thông số |
Hyundai Grand i10 1.0AT 2014 |
Hyundai Grand i10 1.0MT 2014 |
Hyundai Grand i10 1.2AT 2014 |
|---|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
|
Dáng xe |
Hatchback |
Hatchback |
Hatchback |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
5 |
|
Số cửa |
5 |
5 |
5 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng I3 |
Xăng I3 |
Xăng I4 |
|
Dung tích động cơ |
1.0L |
1.0L |
1.2L |
|
Công suất cực đại |
65 mã lực, tại 5.500 vòng/phút |
65 mã lực, tại 5.500 vòng/phút |
86 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
96Nm, tại 3.500 vòng/phút |
96Nm, tại 3.500 vòng/phút |
122Nm, tại 4.000 vòng/phút |
|
Hộp số |
Tự động 4 cấp |
Số sàn 5 cấp |
Tự động 4 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Dẫn động 4 bánh |
Dẫn động 4 bánh |
Dẫn động 4 bánh |
|
Tốc độ cực đại |
|||
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
|||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
l/100km |
l/100km |
l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
0L |
0L |
0L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
3.765x1.660x1.520 |
3.765x1.660x1.520 |
3.765x1.660x1.520 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.425 |
2.425 |
2.425 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
167 |
167 |
167 |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
|||
|
Trọng lượng không tải (kg) |
|||
|
Hệ thống treo trước |
Độc lập kiểu Macpherson |
Độc lập kiểu Macpherson |
Độc lập kiểu Macpherson |
|
Hệ thống treo sau |
Thanh xoắn |
Thanh xoắn |
Thanh xoắn |
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
|
Thông số lốp |
165/65 R14 |
165/65 R14 |
165/65 R14 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 14" |
Hợp kim 14" |
Hợp kim 14" |
|
Đời xe |
2014 |
2014 |
2014 |
|
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Da |
|
Chỉnh điện ghế |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
|
Màn hình DVD |
Không |
Không |
Không |
|
Bluetooth |
Có |
Có |
Có |
|
Loa |
4 loa |
4 loa |
4 loa |
|
Điều hòa |
1 vùng |
1 vùng |
1 vùng |
|
Nút điều khiển trên tay lái |
Điều khiển hệ thống giải trí, |
Điều khiển hệ thống giải trí, |
Điều khiển hệ thống giải trí, |
|
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
Không |
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Chỉnh, gập điện |
Chỉnh, gập điện |
Chỉnh, gập điện |
|
Star stop engine |
Có |
Có |
Có |
|
Số lượng túi khí |
1 túi khí |
1 túi khí |
2 túi khí |
|
Phanh ABS |
Có |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Không |
Không |
Không |
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
Không |
Không |
Không |
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Không |
Không |
Không |
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Không |
Không |
Không |
|
Cảm biến lùi |
Có |
Có |
Có |
|
Camera lùi |
Không |
Không |
Không |
Nguồn: danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc






