Đánh giá xe Kia K3 2013: Tân binh mới tiện nghi, hiện đại của phân khúc sedan bình dân
Mẫu sedan cỡ nhỏ Kia K3 còn có tên gọi là Kia Forte 2014/ Cerato 2014. Lần đầu tiên ra mắt người tiêu dùng Việt Nam vào tháng 10/2013, Kia K3 mang tới 4 phiên bản khác nhau. Mẫu xe này nằm cùng phân khúc cạnh tranh với Toyota Atlis, Honda Civic, Hyundai Elantra, Ford Focus...
Đánh giá xe Kia K3 về ngoại thất

Kia K3 thế hệ mới
Với quan điểm thiết kế hướng đến những khách hàng trẻ tuổi hay những đối tượng đam mê dáng vẻ thời trang, hiện đại, sự xuất hiện của Kia K3 trong phân khúc sedan hạng C giúp tăng sự lựa chọn của người dùng.

Đầu xe Kia K3 trông bệ vệ với lưới tản nhiệt hình "mặt hổ", cản trước mở rộng
Kia K3 được đích thân Peter Schreyer (từng là kỹ sư trưởng của Audi trong 8 năm) thiết kế. Do đó mẫu xe này có một diện mạo hoàn toàn mới với bộ nhận diện thương hiệu riêng và lưới tản nhiệt hình “mặt hổ”. Ngoài ra đầu xe K3 cũng nổi bật và bệ vệ hơn nhờ cản trước xe mở rộng, hốc sương mù cứng cáp, cụm đèn pha dạng thấu kính tự động và dải đèn LED liền mạch chạy ban ngày.

Phần thân của Kia K3 nổi bật với những đường gân dập nổi
So với Forte thì hình dáng của K3 dài hơn nhưng lại thấp hơn. Điểm nhấn ở thân xe K3 là những gân dập nổi cùng hai hốc bánh xe lớn mang lại nét thể thao và năng động hơn. Xe sử dụng gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, lazang hợp kim 17 inch, kích thước lốp xe 215/45 R17.

Đuôi xe hếch ngược với điểm nhấn là cụm đèn hậu hình tròn
Nét thu hút ở đuôi xe là cụm đèn hậu hình tròn đầy dạng LED ống, cản sau bằng nhựa cứng tối màu và ống xả kích thước lớn.
Đánh giá xe Kia K3 về nội thất

Kia K3 sở hữu một nội thất hiện đại và tiện nghi
Cabin của Kia K3 được thiết kế hiện đại và trang bị đầy đủ tiện nghi. Thiết kế khoang xe trên K3 có nét tương đồng trong thiết kế của hai mẫu xe sang là Audi A4 và BMW 3-Series.

Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Kia K3 tương ứng là 4.560 x 1.780 x 1.435 (mm) và chiều dài cơ sở 2.700 mm. Với kích thước này, K3 trông to và dài hơn các đối thủ Honda Civic, Toyota Atlis, Hyundai Elantra nhưng chiều cao lại thấp hơn. Ghế xe được bọc da, chỉnh điện 10 hướng và nhớ hai vị trí ghế. Hàng ghế sau của xe rộng rãi, thoải mái cho người dùng và có thể gập lại theo tỷ lệ 6:4 để mở rộng không gian chứa đồ.

Bảng đồng hồ lái của K3 có kiểu dáng thể thao với kiểu mái vòm lớn và các đường viền mạ crom. Các cụm đồng hồ thiết kế tách biệt, ở giữa là màn hình nhỏ hiện thị mọi thông tin hoạt động của xe.

Kia K3 sở hữu bảng tablo khá lớn, hướng về người lái, do đó dù mang lại cảm giác chật chội cho khoang lái nhưng nó lại rất tiện dụng cho tài xế. Phiên bản hộp số tự động được trang bị màn hình DVD trung tâm, trong khi phiên bản số sàn chỉ sử dụng bảng điều khiển hệ thống giải trí CD. Mái vòm bảng đồng hồ được bọc da, phần còn lại sử dụng nhựa ít bám bẩn tương tự những mẫu xe hạng sang.

Vô-lăng trên K3 là loại 3 chấu bọc da tích hợp hàng loạt các nút bấm điều khiển cùng 3 chế độ lái giúp tài xế dễ dàng thao tác hơn.
Đánh giá xe Kia K3 về thiết bị tiện nghi & an toàn

Hệ thống nghe nhìn của K3 được trang bị khá đầy đủ
Hệ thống giải trí trên xe được trang bị khá đầy đủ cùng dàn âm thanh 6 loa và các cổng kết nối AUX, USB, Ipod ở tất cả các phiên bản. Trên vô-lăng còn tích hợp các phím điều khiển hệ thống giải trí giúp tài xê dễ dàng điều khiển hơn.

Kia K3 sở hữu hệ điều hòa 2 vùng tự động
Kia K3 sử dụng hệ điều hòa 2 vùng tự động, độc lập cùng với cửa gió dành cho hàng ghế sau mang lại sự thoải mái nhất cho người ngồi. Ngoài ra ở mọi phiên bản của K3 còn trang bị một tủ lạnh mini.
Với đuôi xe cao và kích thước lớn giúp khoang hành lý rộng rãi hơn. Khi cần hàng ghế sau có thể gập lại để chứa được nhiều đồ hơn.

Các trang bị an toàn trên Kia K3 gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, chìa khóa thông minh, camera lùi, hệ thống ga tự động điều khiển hành trình, hệ thống chống trộm và nhắc nhở bảo dưỡng 2 túi khí hàng ghế trước, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau. Ngoài ra ở phiên bản cao cấp nhất 2.0AT còn sở hữu hệ thống ổn định thân xe VSM, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống khởi động ngang dốc HAC.
Đánh giá xe Kia K3 về vận hành & cảm giác lái

Kia K3 sở hữu hai phiên bản động cơ 1.6L và 2.0L
Kia K3 được trang bị hai phiên bản động cơ 1.6L và 2.0L. Trong đó ở phiên bản động cơ 1.6L 4 xylanh thẳng hàng cho công suất 128 mã lực và mô-men xoắn cực đại 157 Nm, đi kèm hộp số sàn 6 cấp. Xe có tốc độ tối đa 200Km.
Phiên bản động cơ 2.0L 4 xy-lanh thẳng hàng mang đến sức mạnh 159 mã lực và mô-men xoắn cực đại 194 Nm. Vận tốc tối đa của xe khi đi cùng hộp số tự động 6 cấp đạt 205 Km/h.
Ở những đoạn đường đông đúc, chế độ lái Comfort cho cảm giác lái nhẹ nhàng, người lái đỡ mệt mỏi. Chế độ lái Normal lại thích hợp cho những đoạn đường vắng tốc độ ổn định. Nếu di chuyển trên đường cao tốc thì chế độ lái Sport giúp chân ga nặng hơn tạo cảm giác yên tâm cho tài xế.
Khi đánh lái gấp, xe vẫn đạt được độ ổn định cao, người ngồi trong xe không có cảm giác bị văng. Với hệ thống khung gầm hoàn toàn mới có cấu trúc hấp thụ xung lực giúp K3 di chuyển ổn định ở mọi tốc độ khác nhau.
Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu của Kia K3 nằm trong khoảng 6,6 lít/ 100km, tuy nhiên với thực tế điều kiện đường xá tại Việt Nam thì con số này sẽ lớn hơn.
Đánh giá tổng quát
Tại Việt Nam, Kia K3 gồm 4 phiên bản khác nhau trong đó có 3 phiên bản sedan 1.6 MT (628 triệu), 1.6AT (678 triệu), 2.0 AT (739 triệu) và 1 phiên bản hatchback 1.6AT (760 triệu).

Kia K3 có giá bán cạnh tranh với các đối thủ khác cùng phân khúc
Như vậy mức giá của Kia K3 là khá mềm so với các đối thủ khác cùng phân khúc. Nếu bạn muốn sở hữu một mẫu xe có thiết kế hiện đại, tiện nghi thì K3 là một cái tên để bạn lựa chọn.
Các thông số kỹ thuật
|
|
KIA K3 1.6 AT 2013 |
KIA K3 1.6 MT 2013 |
KIA K3 2.0 AT 2013 |
|---|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
|
Dáng xe |
Sedan |
Sedan |
Sedan |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
5 |
|
Số cửa |
4 |
4 |
4 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng I4 |
Xăng I4 |
Xăng I4 |
|
Dung tích động cơ |
1.6L |
1.6L |
2.0L |
|
Công suất cực đại |
128 mã lực, tại 6.300 vòng/phút |
128 mã lực, tại 6.300 vòng/phút |
159 mã lực, tại 6.500 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
157Nm, tại 4.850 vòng/phút |
157Nm, tại 4.850 vòng/phút |
194Nm, tại 4.800 vòng/phút |
|
Hộp số |
Tự động 6 cấp |
Số sàn 6 cấp |
Tự động 6 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Cầu trước |
Cầu trước |
Cầu trước |
|
Tốc độ cực đại |
195km/h |
200km/h |
|
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
|||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
6,60l/100km |
6,60l/100km |
6,60l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
50L |
50L |
50L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
4.560x1.780x1.435 |
4.560x1.780x1.435 |
4.560x1.780x1.435 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.700 |
2.700 |
2.700 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
|||
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
|||
|
Trọng lượng không tải (kg) |
|||
|
Hệ thống treo trước |
Kiểu Macpherson |
Kiểu Macpherson |
Kiểu Macpherson |
|
Hệ thống treo sau |
Trục xoắn lò xo trụ |
Trục xoắn lò xo trụ |
Trục xoắn lò xo trụ |
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Đĩa |
Đĩa |
Đĩa |
|
Thông số lốp |
215/45 R17 |
215/45 R17 |
215/45 R17 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 17" |
Hợp kim 17" |
Hợp kim 17" |
|
Đời xe |
2013 |
2013 |
2013 |
|
Chất liệu ghế |
Da |
Da |
Da |
|
Chỉnh điện ghế |
|||
|
Màn hình DVD |
Có |
Không |
Có |
|
Bluetooth |
Có |
Không |
Có |
|
Loa |
6 loa |
6 loa |
6 loa |
|
Điều hòa |
2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
|
Nút điều khiển trên tay lái |
Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, |
Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, |
|
|
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
Không |
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Chỉnh, gập điện |
Chỉnh, gập điện |
Chỉnh, gập điện |
|
Star stop engine |
Có |
Có |
Có |
|
Số lượng túi khí |
2 túi khí |
1 túi khí |
2 túi khí |
|
Phanh ABS |
Có |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Không |
Không |
Không |
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
Không |
Không |
Không |
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Có |
Không |
Có |
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Có |
Không |
Có |
|
Cảm biến lùi |
Có |
Có |
Có |
|
Camera lùi |
Có |
Có |
Có |
Nguồn: danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc






