Đánh giá xe Mercedes-Benz GLK-class 2013: “Dòng máu lai” giữa SUV mạnh mẽ và sedan thanh lịch
Mercedes GLK300 đến thị trường Việt Nam vào tháng 6/2009. Ngay sau đó mẫu xe này nhanh chóng được nhận được sự yêu thích của người tiêu dùng nhờ ngoại hình khỏe khoắn, trang thiết bị tiện nghi cao cấp và đặc biệt là giá thành cạnh tranh.
Tại triển lãm ô tô Việt Nam 2013, phiên bản nâng cấp GLK300 đã được hãng xe Mercedes-Benz giới thiệu với những cách tân về ngoại nội thất hiện đại và thể thao hơn. Tuy nhiên sức mạnh của xe vẫn được giữ nguyên như thế hệ trước.
Nằm trong phân khúc SUV hạng sang cỡ nhỏ cùng với các đối thủ Audi Q3, BMW X3, Mercedes GLK300 gồm 2 phiên bản với giá bán 1,654 tỷ đồng cho phiên bản thường và 1,791 tỷ đồng cho gói phụ kiện AMG thể thao. Mới đây thương hiệu ngôi sao ba cánh còn giới thiệu phiên bản GLK220 máy dầu tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng.
Hãy cùng chúng tôi đánh giá xe Mercedes-Benz GLK-class 2013 có giá bán 1,654 tỷ đồng dưới đây!
Đánh giá xe Mercedes-Benz GLK-class 2013 về ngoại thất
Với thiết kế thể thao, Mercedes GLK 300 có ngoại hình mang đậm chất SUV truyền thống. Lưới tản nhiệt của xe có dạng thanh ngang to bản mạnh mẽ; nắp ca pô với những đường gân dập nổi 2 bên; hai đầu xe thiết kế lành mạch, rõ rang tạo ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên. Phía sau xe nổi bật với cụm đèn hậu công nghệ LED, ống xả kép và dàn đèn pha Bi-xenon ứng dụng công nghệ chiếu sáng thông minh. Phần thân xe cũng đậm phong cách SUV nhờ những đường gân dập nổi kéo dài từ hốc bánh trước đến đuôi xe, bậc cửa lên xuống mạ crome và bộ vành mâm 17inch.

Đánh giá ngoại thất Mercedes-Benz GLK-class 2013
Đầu xe
Thân xe được thiết kế khá mạnh mẽ, đậm phong cách thể thao nhờ những đường gờ nổi trên thân xe. So với phiên bản GLK trước thì ở GLK 300, thân xe trông cân đối và ''mềm mại '' hơn.
Đuôi xe GLK 300 khá cân đối và gọn, không tạo được vẻ hầm hố đặc trưng, nhưng nó vẫn ít nhiều giữ được những đường nét cá tính, góc cạnh của phiên bản trước. Cản sau xe được ốp crome giúp xe thêm phần chắc chắn
Đánh giá xe Mercedes-Benz GLK-class 2013 về nội thất

Không gian bên trong của Mercedes GLK300 rất rộng rãi và thoải mái
Mercedes Benz GLK 300 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng là 4.536 x 1.840 x 1669 (mm) cùng chiều dài cơ sở 2.755 mm. Với kích thước ấn tượng này, không gian bên trong của xe rất rộng rãi và thoải mái. Khách hàng có thể lựa chọn màu nội thất xám hoặc đen. Điểm nhấn reong cabin GLK 300 là các chi tiết hợp kim nhôm sáng bóng.
Vô-lăng xe tích hợp các phím điều khiển tiện lợi như điều chỉnh âm thanh, chế độ đàm thoại rảnh tay kết nối qua Bluetooth nếu sử dụng tùy chọn này.
Đánh giá xe Mercedes-Benz GLK-class 2013 về thiết bị tiện nghi & an toàn
Điểm mạnh trên các dòng xe Mercedes-Benz chính là hệ thống kết nối và giải trí đa phương tiện. Cụ thể đó là đầu đọc CD/MP3 6 đĩa, cùng loa phát chất lượng, khả năng kết nối với điện thoại di động qua Bluetooth và các thiết bị giải trí như IPOD, MP3 player, cũng như các thiết bị có jack cắm 3.5 mm
Mercedes luôn chú trọng cao đến các tính năng an toàn. Xe được trang bị 6 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống hỗ trợ lên dốc Hill-star Assist, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống kiểm soát tốc độ Speedtronic, gối tựa bảo vệ đầu và cổ NECK-PRO.
Ngoài ra xe còn có các công nghệ hỗ trợ như: hệ thống hỗ trợ đậu xe PARKTRONIC, hệ thống dẫn động 4 bánh toàn phần, hệ thống cảnh báo giảm áp suất lốp, hệ thống điều tiết điện tử 4ETS, hệ thống Direct-Steer hỗ trợ đánh lái dễ dàng và chính xác.
Trong trường hợp xảy ra va chạm, các túi khí sẽ tự động kích hoạt bảo vệ lái xe và các hành khách. Nếu xảy ra nghiêm trọng hơn các túi khí sẽ tự động kích nổ. Để ngăn chặn những vụ tai nạn xảy ra sau va chạm và hỗ trợ tốt công tác cứu hộ, Mercedes GLK 300 đã được trang bị thêm tính năng: khóa động cơ, đèn cảnh báo nguy hiểm bật sáng, cửa xe tự động mở
Đánh giá xe Mercedes-Benz GLK-class 2013 về vận hành và cảm giác lái
Mercedes GLK300 2013 sở hữu đông cơ xăng 3.0 V6 sản sinh công suất 231 mã lực và mô-men xoắn cực đại 300Nm, đi kèm hộp số tự động 7 cấp 7G-Tronic cùng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian 4Matic. Với sức mạnh này GLK300 có thể tăng tốc từ 0-100Km/h trong 7,6s và vận tốc tối đa 210km/h.
GLK300 có khả năng cách âm cực tốt, tầm quan sát khá thông thoáng. Xe di chuyển linh hoạt trên những con phố đông đúc. Tay lái khi chạy ở tốc độ cao khá chắc tạo cảm giác an toàn cho người lái. Ở chế độ Comfort, xe vận hành khá nhẹ nhàng. Nếu muốn phấn khích với tiếng gầm gừ của động cơ thì chế độ Sport sẽ mang đến cho người lái cảm giác lái thể thao cho xe.
Mercedes GLK300 có khả năng bám đường rất tốt, dễ dàng băng qua những đoạn lầy lội hay gồ ghề mà không chút lưỡng lự. Khi đi qua những đoạn vào cua ở tốc độ cao, xe vẫn khá ổn định và an toàn, người ngồi trong xe có cảm giác bị văng đi.
Theo thông số nhà sản xuất, Mercedes GLK300 có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình 10.5lít/100km với đường hỗn. Tuy nhiên con số tiêu thụ này vẫn phụ thuộc vào thói quen lái xe với từng người.
Đánh giá tổng quát
Hãng Mercedes từ lâu đã nổi tiếng về các tính năng lái an toàn và vận hành ổn định trên mọi địa hình. Do đó mẫu GLK 300 cũng không phải là 1 ngoại lệ. Được cải tiến đáng kể về thiết kế và trang bị nhiều chức năng tiện ích, có thể nói Mercedes-Benz GLK 300 thực sự là 1 chiếc SUV hạng sang đáng giá để mua.

Mercedes-Benz GLK 300 rất thích hợp cho những bạn trẻ
Mercedes GLK300 vừa mang phong cách sang trọng và tiện nghi của một chiếc sedan, vừa có sự táo bạo của một chiếc xe địa hình. Nếu bạn là người đam mê phiêu lưu thì Mercedes GLK300 là một cái tên để bạn chọn lựa và nó cũng là chiếc sedan sang trọng cho những người tinh tế và thanh lịch.
Mercedes-Benz GLK 300 rất thích hợp cho những bạn trẻ có phong cách sống mạnh mẽ, tự do và năng động.
>>> Xem thêm: Đánh giá xe Chevrolet Cruze 2012: Sử dụng triệt để các tính năng
Các thông số kỹ thuật
|
|
Mercedes-Benz GLK 250 4MATIC 2013 |
Mercedes-Benz GLK 250 AMG 4MATIC 2013 |
Mercedes-Benz GLK220 CDI 4MATIC 2013 |
Mercedes-Benz GLK220 CDI 4MATIC Sport 2013 |
Mercedes-Benz GLK300 4Matic 2013 |
|---|---|---|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
|
Dáng xe |
Gầm cao 5 chỗ |
Gầm cao 5 chỗ |
Gầm cao 5 chỗ |
Gầm cao 5 chỗ |
Gầm cao 5 chỗ |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Số cửa |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng I4 |
Xăng I4 |
Dầu I4 |
Dầu I4 |
Xăng tăng áp V6 |
|
Dung tích động cơ |
2.0L |
2.0L |
2.2L |
2.2L |
3.0L |
|
Công suất cực đại |
211 mã lực, tại 5.500 vòng/phút |
221 mã lực, tại 5.500 vòng/phút |
170 mã lực, tại 3.200 vòng/phút |
170 mã lực, tại 3.200 vòng/phút |
231 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
350Nm, tại 1200-4000 vòng/phút |
350Nm, tại 1200-4000 vòng/phút |
400Nm, tại 1400- 2800 vòng/phút |
400Nm, tại 1400- 2800 vòng/phút |
300Nm, tại 2.500 - 5.000 vòng/phút |
|
Hộp số |
Tự động 7 cấp |
Tự động 7 cấp |
Tự động 7 cấp |
Tự động 7 cấp |
Tự động 7 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Dẫn động 4 bánh |
Dẫn động 4 bánh |
Dẫn động 4 bánh |
Dẫn động 4 bánh |
|
|
Tốc độ cực đại |
215km/h |
215km/h |
205km/h |
205km/h |
210km/h |
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
7,90 |
7,90 |
8,80 |
8,80 |
7,60 |
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
7,50l/100km |
7,50l/100km |
6,50l/100km |
6,50l/100km |
10,20l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
66L |
66L |
59L |
59L |
66L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
4.536x1.840x1.669 |
4.536x1.840x1.669 |
4.536x1.840x1.669 |
4.536x1.840x1.669 |
4.525x1.840x1.689 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.775 |
2.775 |
|||
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
201 |
201 |
201 |
201 |
201 |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
5,50 |
||||
|
Trọng lượng không tải (kg) |
1.825 |
1.825 |
1.880 |
1.880 |
1.830 |
|
Hệ thống treo trước |
Lò xo cuộn, giảm chấn khí nén ống đôi |
||||
|
Hệ thống treo sau |
Lò xo cuộn với giảm chấn khí nén ống đơn |
||||
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
|||
|
Hệ thống phanh sau |
Đĩa |
Đĩa |
|||
|
Thông số lốp |
275/60 R 17 |
235/50R19 |
|||
|
Mâm xe |
" |
" |
Hợp kim 17" |
Hợp kim 19" |
Hợp kim 19" |
|
Đời xe |
2013 |
2013 |
2013 |
2013 |
2013 |
|
Chất liệu ghế |
Da |
||||
|
Chỉnh điện ghế |
Hai ghế trước chỉnh điện |
||||
|
Màn hình DVD |
Không |
||||
|
Bluetooth |
Có |
||||
|
Loa |
|||||
|
Điều hòa |
2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
||||
|
Nút điều khiển trên tay lái |
Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, |
||||
|
Cửa sổ trời |
1 cửa sổ trời |
||||
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Chỉnh, gập điện |
||||
|
Star stop engine |
Có |
||||
|
Số lượng túi khí |
6 túi khí |
||||
|
Phanh ABS |
Có |
||||
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
||||
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
Không |
||||
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Có |
||||
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Không |
||||
|
Cảm biến lùi |
Có |
||||
|
Camera lùi |
Không |
|
Hy vọng những thông tin đánh giá xe đánh giá xe Mercedes-Benz GLK-class 2013 sẽ giúp ích cho bạn trong việc mua xe ô tô cho mình. Khi có bất cứ thắc mắc nào cần giải đáp, liên hệ ngay với chúng tôi.
Nguồn: danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc






