Đánh giá xe Mitsubishi Mirage 2013: Mẫu xe nhỏ chạy phố tiện dụng
Mitsubishi Mirage lần đầu tiên ra mắt người tiêu dùng Việt Nam vào tháng 10/2013 tại triển lãm Vietnam Motor Show 2013. Mẫu xe hatchback cỡ nhỏ đến từ Nhật Bản này nằm trong phân khúc cạnh tranh với Toyota Yaris, Ford Fiesta, Mazda 2, Suzuki New Swift, Hyundai i20...

Mẫu hatchback cỡ nhỏ Mitsubishi Mirage
Kiểu dáng của Mirage trông đơn giản nhưng khá thể thao, bắt mắt cùng nội thất xe được trang bị tiện dụng. Đặc biệt, mẫu xe này có mức tiêu thụ nhiên liệu rất tiết kiệm. Tại Việt Nam xe được phân phối gồm hai phiên bản hộp số. Trong đó phiên bản hộp số sàn có giá từ 440 triệu đồng, còn phiên bản hộp số vô cấp có giá từ 510 triệu đồng.
Đánh giá xe Mitsubishi Mirage về ngoại thất

Mitsubishi Mirage sở hữu những đường nét đơn giản, mượt mà
Nằm trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ, thiết kế ngoại thất của Mitsubishi Mirage sở hữu những đường nét đơn giản, mượt mà. Sự khác biệt giữa hai phiên bản hộp số là ở phiên bản số sàn không trang bị đèn sương mù.

Đầu xe được thiết kế đơn giản phù hợp với quan điểm thẩm mỹ của người tiêu dùng Việt Nam. Cản trước xe thể thao với thiết kế kiểu lưỡi cày. Phiên bản hộp số tự động có sử dụng đèn sương mù trong khi phiên bản hộp số sàn lại không được trang bị.

Cả hai phiên bản hộp số sàn và số tự động đều sử dụng la-zăng hợp kim kích thước 15 inch đi cùng vỏ xe có kích thước 175/55 R15. Ở cả hai phiên bản, gương chiếu hậu chỉnh điện đều không tích hợp đèn báo rẽ trên gương.

Phần đuôi xe được thiết kế khá đầy đặn và ấn tượng với cụm đèn hậu “vui vẻ’ cho người nhìn. Đuôi cá của xe tích hợp đèn phanh trên cao giúp người đi phía sau dễ dàng nhận biết trong tình huống khẩn cấp.
Đánh giá xe Mitsubishi Mirage về nội thất

Cabin của Mitsubishi Hatchback khá rộng rãi và thoải mái
Nhìn tổng quan thì khoang xe của Mitsubishi hatchback khá rộng rãi và thoải mái, còn được trang bị nhiều tính năng tiện dụng.

Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Mirage tương ứng là 3.710 x 1.665 x 1.490 (mm), chiều dài cơ sở 2.450 mm. Ghế xe được bọc nỉ bắt mắt. Hai vị trí ghế trước đều được điều chỉnh bằng tay và tựa đầu cho cả 3 vị trí ngồi ở hàng ghế sau. Ngoài ra hàng ghế sau có khoảng để chân khá thoái mái và trần xe cao.

Thiết kế bảng đồng hồ lái của Mirage đơn giản và dễ dàng quan sát.

Hướng tới quan điểm thẩm mỹ của người tiêu dùng Việt Nam, nội thất xe được thiết kế đơn giản, tiện dụng. Sau khi bàn giao xe thì bảng điều khiển trung tâm với hệ thống giải trí mới được lắp đặt. Trên phiên bản hộp số vô cấp, một hình DVD được thiết kế khá bắt mắt. Sự khác biệt giữa hai phiên bản hộp số ở nút khởi động, bảng điều khiển trung tâm và hốc gió điều hòa.

Vô lăng trên Mirage là loại 3 chấu dạng “trọc”. Ngoài r axe còn trang bị hệ thống tay lái trợ lực điện với cột lái tự đổ khi xảy ra sự cố va chạm.

Cửa xe được thiết kế với 2 màu tương phản bắt mắt. Chỉ 2 cửa phía trước xe mới được trang bị hộc chứa đồ.
Đánh giá xe Mitsubishi Mirage về thiết bị tiện nghi & an toàn

Hệ thống giải trí trên Mirage được trang bị vừa đủ
Phiên bản hộp số vô cấp được trang bị một đầu DVD player với màn hình cảm ứng 6,1 inch hỗ trợ kết nối AUX/USB/Bluetooth cùng 4 loa. Trong khi đó phiên bản hộp số sàn đơn giản hơn với đầu CD/MP3 2-DIN kết nối AUX/USB/Bluetooth và 2 loa.
Phiên bản hộp số vô cấp có sử dụng điều hòa tự động trong khi phiên bản hộp số sàn chỉ sử dụng điều hòa cơ.

Tương tự nhiều mẫu xe hatchback cỡ nhỏ khác, khoang hành lý của Mirage khá nhỏ. Với không gian này, chỉ vừa đủ để sử dụng cho các nhu cầu mua sắm cuối tuần. Khi cần một không gian rộng lớn chứa được nhiều đồ hơn, hàng ghế thứ hai có thể gập lại để mở rộng diện tích.

Hệ thống an toàn trang bị trên Mirage
Trang bị an toàn trên phiên bản hộp số vô cấp gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh EDB, túi khí đôi cho 2 vị trí hàng ghế trước. Ngoài ra xe còn sử dụng hệ thống mở/khóa cửa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Phiên bản hộp số sàn sở hữu những trang bị an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh EDB và 1 túi ghí dành cho ghế tài xế.
Đánh giá xe Mitsubishi Mirage về vận hành & cảm giác lái

Mitsubishi Mirage sở hữu động cơ 1.2L MIVEC, sản sinh công suất 78 mã lực và mô-men xoắn 100 Nm. Động cơ này đi cùng hộp số sàn hoặc hộp số vô cấp CVT.
Phiên bản hộp số vô cấp CVT mang đến những trải nghiệm khá ấn tượng với không gian rộng rãi cùng khả năng vận hành. Khi di chuyển trên phố vô-lăng xe khá nhẹ và đánh lái nhanh tạo cảm giác thoải mái nhất là ở những giao lộ đông người.
Khả năng cách âm của Mitsubishi Mirage khá tốt mang lại sự hài lòng cho người dùng. Dù ở những đoạn đường gồ ghề, còn nhiều tiếng ồn vọng vào cabin xe nhưng nó cũng không gây quá nhiều khó chịu cho người ngồi bên trong.
Khi vận hành ở đường cao tốc, xe tăng tốc khá nhanh và êm ái, hoàn toàn không có cảm giác bị giật hay “chòng chành” và tiếng ồn lọt vào cabin khá ít.
Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của xe chỉ dùng lại ở con số 4.7 L/100Km. Đây là một mức khá tiết kiệm trong thời buổi giá xăng dầu tăng cao.
Đánh giá tổng quát
Được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái, Mitsubishi Mirage 2013 có giá bán từ 440 triệu đồng ở phiên bản hộp số sàn và ở phiên bản vô cấp là 510 triệu đồng. Mẫu xe này được đánh giá cao ở không gian rộng rãi, đơn giản mà bắt mắt, trang bị tiện nghi vừa đủ.
Nếu bạn đang muốn sở hữu một mẫu xe hatchback rộng rãi, thoải mái để đi lại dễ dàng ở thành phố đông đúc lại tiết kiệm nhiên liệu thì Mitsubishi Mirage là cái tên đáng để bạn lưu tâm.
Các thông số kỹ thuật
|
|
Mitsubishi Mirage CVT 2013 |
Mitsubishi Mirage MT 2013 |
|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
|
Dáng xe |
Hatchback |
Hatchback |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
|
Số cửa |
5 |
5 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng I3 |
Xăng I3 |
|
Dung tích động cơ |
1.2L |
1.2L |
|
Công suất cực đại |
78 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
78 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
100Nm, tại 4000 vòng/phút |
100Nm, tại 4000 vòng/phút |
|
Hộp số |
Vô cấp |
Số sàn 5 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Cầu trước |
Cầu trước |
|
Tốc độ cực đại |
||
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
l/100km |
l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
35L |
35L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
3.710x1.665x1.490 |
3.710x1.665x1.500 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.450 |
2.450 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
160 |
160 |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
4,60 |
4,60 |
|
Trọng lượng không tải (kg) |
850 |
820 |
|
Hệ thống treo trước |
Macpherson |
Macpherson |
|
Hệ thống treo sau |
Thanh xoắn |
Thanh xoắn |
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
|
Thông số lốp |
175/55R15 |
175/55R15 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 15" |
Hợp kim 15" |
|
Đời xe |
2013 |
2013 |
|
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
|
Chỉnh điện ghế |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
|
Màn hình DVD |
Có |
Không |
|
Bluetooth |
Có |
Có |
|
Loa |
4 loa |
2 loa |
|
Điều hòa |
1 vùng |
1 vùng |
|
Nút điều khiển trên tay lái |
||
|
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Chỉnh điện |
|
Star stop engine |
Có |
Không |
|
Số lượng túi khí |
2 túi khí |
2 túi khí |
|
Phanh ABS |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
||
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
Có |
Có |
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
||
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
||
|
Cảm biến lùi |
Không |
Không |
|
Camera lùi |
Không |
Không |
Nguồn: danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc






