Đánh giá xe Nissan Sunny 2013: Đơn giản, bền vững và lịch lãm
Nissan Sunny Sunny được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1966. Trải qua nhiều thế hệ, Sunny luôn nhận được sự yêu mến của người tiêu dùng, nhất là các gia đình trẻ. Tại Việt Nam, Nissan Sunny nằm trong phân khúc sedan cỡ nhỏ và được bán ra với 3 phiên bản khác nhau.

Nissan Sunny 2013
Đánh giá xe Nissan Sunny 2013 về ngoại thất

Nissan Sunny hướng đến phong cách đơn giản và lịch lãm
Trong khi Honda City sở hữu một phong cách năng động thì Nissan Sunny lại hướng đến phong cách đơn giản và lịch lãm.

Đầu xe Sunny mang nét lịch lãm sang trọng nhờ lưới tản nhiệt viền crom kích thước lớn, cụm đèn pha to và hốc đèn cơ bắp. Ngoài ra cản trước xe được thiết kế đồng nhất tạo cảm giác quen thuộc.

Nissan Sunny trông khá to so với các đối thủ cùng phân khúc. Thân xe ấn tượng với vẻ thanh lịch và đậm tính khí động học nhờ những đường gân dập nổi chạy dọc xe. Tuy nhiên kính chiếu hậu của mẫu xe này không được tích hợp đèn báo rẽ.

Đuôi xe nhô cao, gọn gàng và đơn giản. Do đó giúp cho khoang hành lý của Nissan Sunny rộng rãi hơn các đối thủ.
Đánh giá xe Nissan Sunny 2013 về nội thất

Nội thất Nissan Sunny hướng đến sự đơn giản
Nội thất Nissan Sunny đơn giản nhưng vẫn đầy đủ tiện nghi. Nissan Sunny mang đến sự thoải mái cho người dùng với ghế mềm dễ chịu, không gian rộng rãi, các cụm phím điều khiển dễ sử dụng và hốc gió lạnh ở hàng ghế sau.

Với chiều dài trục cơ sở 2600 mm, Nissan Sunny sở hữu một không gian rất rộng rãi. Kích thước tổng thể dài x rộng cao của xe tương ứng là 4.425x1.695x1.505 (mm). Hàng ghế sau của xe rộng hơn cả hơn Mercedes S-Class và tương đương với BMW 7-Series. Ghế xe trông bắt mắt và mềm mại. Nissan Sunny phiên bản XV AT được trang bị ghế da trong khi phiên bản XL MT chỉ là ghế nỉ sáng màu.

Bảng đồng hồ trên Nissan Sunny được thiết kế đơn giản với hai đồng hồ vòng tua máy và tốc độ riêng biệt. Một màn hình đặt ở trung tâm hiển thị đa thông tin ở giúp tài xế nắm bắt các hoạt động của xe dễ dàng.

Bảng tablo của Nissan Sunny mang phong cách cổ điển với chất liệu nhựa cứng tối màu và điểm nhấn là cụm sơn bạc. Các phím trên bảng tablo dễ sử dụng.

Sunny phiên bản cao cấp XV AT sở hữu vô-lăng bọc da tích hợp các phím điều khiển hệ thống âm thanh tại đây. Vô-lăng phiên bản hộp số sàn thì không có các phím điều khiển âm thanh.

Cửa xe sử dụng chất liệu nhựa sáng cùng gác tay bọc da, lẩy mở cửa crom sáng bóng.
Đánh giá xe Nissan Sunny 2013 về thiết bị tiện nghi & an toàn

Hệ thống nghe nhìn trên Nissan Sunny chỉ ở mức vừa đủ với đầu đĩa CD/MP3/Radio/AUX màn hình đơn sắc và 4 loa âm thanh. Các phím điều khiển tích hợp trên vô-lăng tiện dụng cho tài xế dễ thao tác.

Sunny trang bị hệ thống điều hòa dễ dùng với các nút xoay. Các của gió với lỗ thông gió điều chỉnh hướng cho hàng ghế sau mang lại khả năng làm mát tốt nhất.

Nissan Sunny sở hữu khoang hành lý rộng rãi lên đến 490L có thể chứa được nhiều đồ hơn. Bên trong cabin xe các hộc chứa đồ mang lại sự thuận tiện cho hành khách.

Nissan Sunny đạt tiêu chuẩn an toàn 4 sao của C-NACP. Xe trang bị hệ khung sườn kết cấu Zone Body với vùng an toàn có độ cứng cao và chịu lực tốt. Các công nghệ an toàn trên xe gồm túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EDB, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, dây đai an toàn.
Đánh giá xe Nissan Sunny 2013 về động cơ & tiêu thụ nhiên liệu

Nissan Sunny sở hữu động cơ 1.5L 4 xi-lanh
Nissan Sunny sở hữu động cơ 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng cho công suất 99 mã lực, mô-men xoắn cực đại 134Nm. Xe có khả năng tăng tốc tốt, khi vào cua ở tốc độ cao, xe rất ổn định. Đặc biệt khả năng cách âm của Nissan Sunny khá tốt.
Tại Việt Nam Sunny sở hữu 3 phiên bản trong đó có 2 phiên bản sử dụng hộp số sàn 5 cấp và một phiên bản sử dụng hộp số tự động 4 cấp.
Xe trang bị hệ thống phanh tang trống đặt ở phía trước và phanh đĩa ở phía sau. Hệ thống treo trước độc lập McPherson Struts.
Nissan Sunny phiên bản số tự động có mức tiêu thụ nhiên liệu vào khoảng 6,7L/100Km, còn phiên bản số sàn là 6,3L/100Km. Xe đạt tiêu chuẩn khí thải EURO4
Đánh giá tổng quát
Tại Việt Nam, Nissan Sunny có giá bán 538 triệu đồng ở phiên bản XL và 588 triệu đồng cho phiên bản XV.
Nissan Sunny xác lập đối tượng khách hàng của mình là những người yêu thích sự đơn giản, thiết kế chắc chắn và lịch lãm. Nếu bạn muốn sở hữu một mẫu xe tiện nghi, rộng rãi và an toàn thì Nissan là một cái tên phù hợp cho bạn lựa chọn.
Các thông số kỹ thuật
|
|
Nissan Sunny 1.5 MT 2013 |
Nissan Sunny 1.5 XL (MT) 2013 |
Nissan Sunny 1.5 XV (AT) 2013 |
|---|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
|
Dáng xe |
Sedan |
Sedan |
Sedan |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
5 |
|
Số cửa |
4 |
4 |
4 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng I4 |
Xăng I4 |
Xăng I4 |
|
Dung tích động cơ |
1.5L |
1.5L |
1.5L |
|
Công suất cực đại |
99 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
99 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
99 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
134Nm, tại 4000 vòng/phút |
134Nm, tại 4000 vòng/phút |
134Nm, tại 4000 vòng/phút |
|
Hộp số |
Số sàn 5 cấp |
Số sàn 5 cấp |
Tự động 4 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
|||
|
Tốc độ cực đại |
|||
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
|||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
l/100km |
l/100km |
l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
41L |
41L |
41L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
4.425x1.695x1.500 |
4.425x1.695x1.500 |
4.425x1.695x1.505 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.550 |
2.550 |
2.550 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
150 |
150 |
150 |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
5,30 |
5,30 |
5,30 |
|
Trọng lượng không tải (kg) |
1.033 |
1.033 |
1.059 |
|
Hệ thống treo trước |
Treo độc lập McPherson Struts với thanh cân bằng |
Treo độc lập McPherson Struts với thanh cân bằng |
Treo độc lập McPherson Struts với thanh cân bằng |
|
Hệ thống treo sau |
loại thanh xoắn |
loại thanh xoắn |
Loại thanh xoắn |
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
|
Thông số lốp |
175/70R14 |
175/70R14 |
185 / 65 R15 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 14" |
Hợp kim 14" |
Hợp kim 15" |
|
Đời xe |
2013 |
2013 |
2013 |
|
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
Da |
|
Chỉnh điện ghế |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
|
Màn hình DVD |
Không |
Không |
Không |
|
Bluetooth |
Không |
Không |
|
|
Loa |
2 loa |
4 loa |
4 loa |
|
Điều hòa |
1 vùng |
1 vùng |
|
|
Nút điều khiển trên tay lái |
|||
|
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
Không |
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Không |
Chỉnh điện |
|
Star stop engine |
Không |
Không |
Không |
|
Số lượng túi khí |
2 túi khí |
2 túi khí |
2 túi khí |
|
Phanh ABS |
Có |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Không |
Không |
Không |
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
Có |
Có |
Có |
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Không |
Không |
Không |
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Không |
Không |
Không |
|
Cảm biến lùi |
Không |
Không |
Không |
|
Camera lùi |
Không |
Không |
Không |
Nguồn: danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc






