Đánh giá xe Toyota Yaris 2014: Bền bỉ, chi phí thấp lại hiện đại
Toyota Yaris 2014 đến thị trường Việt Nam vào giữa tháng 6 dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc. Yaris 2014 “thế hệ đột phá” sở hữu kích thước mở rộng, kiểu dáng trẻ trung và năng động phù hợp cho những khách hàng trẻ tuổi.

Toyota Yaris 2014
Toyota Yaris 2014 về Việt Nam gồm hai phiên bản sử dụng chung động cơ 1.3L, đi kèm hộp số tự động 4 cấp. Phiên bản Yaris 1.3E có giá là 620 triệu đồng, và 1.3G là 669 triệu đồng.

Toyota Yaris 2014 về Việt Nam gồm hai phiên bản
Đánh giá xe Toyota Yaris 2014 về ngoại thất

Toyota Yaris 2014 khác rất nhiều so với thế hệ trước. Kích thước của chiếc xe đã được mở rộng mang lại dáng vẻ bệ vệ hơn.

Đầu xe của Yaris 2014 sở hữu lưới tản nhiệt hình thang mạ bạc cỡ lớn, kéo dài xuống tận cản trước mang đến nét thể thao và cá tính hơn cho xe. Liền mạch với lưới tản nhiệt chính là cụm đèn pha vuốt dài về thân xe tạo cái nhìn sắc sảo. Ở cả hai phiên bản đều được trang bị đèn sương mù.
Phiên bản Yaris G được trang bị đèn Halogen dạng projector mang đến ánh sáng tối ưu hơn, trong khi phiên bản Yaris E chỉ có đèn pha Halogen dạng phản xạ đa chiều.

Nhờ việc phần trụ C được thiết kế ở đuôi xe ốp nhựa tối màu mang lại cảm giác thân xe dài hơn. Cụm đèn hậu chữ L phá cách cũng tạo điểm nhấn cho thân xe. Cả hai phiên bản đều sở hữu lazang hợp kim 15 inch đi kèm lốp xe 185/60R15.
Phiên bản Yaris E trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, còn phiên bản Yaris G được tích hợp thêm đèn báo rẽ.

Đuôi xe Yaris 2014 thể thao nhờ sự kết hợp giữa thanh crom cách điệu với cản sau hạ thấp tạo nên một hình thang tương tự như đầu xe. Đuôi xe trông bầu bĩnh và tròn đầy hơn so với phiên bản trước. Cụm đèn sương mù được bố trí ở vị trí thấp, tăng khả năng quan sát trong điều kiện thời tiết xấu.
Đánh giá xe Toyota Yaris 2014 về nội thất

Nội thất xe trên Yaris 2014 được thiết kế và bố trí đơn giản
Nội thất xe được thiết kế và bố trí đơn giản, dễ sử dụng. Đặc biệt nội thất của Toyota Yaris rất giống với người anh em Vios 2014. Điểm nhấn ở nội thất tạo phong cách thể thao và thời trang chính là chất liệu nhựa giả da, màu cam năng động của ghế xe và bảng đồng hồ lái.
Những điểm khác biệt ở nội thất giữa hai phiên bản 1.3E và 1.3G là chất liệu ghế, vị trí gập băng ghế sau, nút bấm khởi động, hệ thống điều hòa, màn hình trung tâm bảng điều khiển, kiểu dáng vô-lăng...

Toyota Yaris 2014 có kích thước dài x rộng x cao tương ứng 4.115 x 1.700 x 1.475 (mm) và chiều dài cơ sở 2.550 mm. So với các mẫu xe Ford Fiesta, Mazda 2, Mitsubishi Mirage thì Yaris 2014 trong khi chiều rộng có kích thước lớn hơn.
Khoảng không gian giữa các hàng ghế trên Yaris 2014 rộng rãi và thoải mái. Xe chỉ trang bị ghế nỉ ở phiên bản Yaris E và ghế nỉ cao cấp ở phiên bản Yaris G. Chất liệu nỉ này khá nóng và dễ bám bẩn.
Hàng ghế sau trên phiên bản 1.3E có thể gập xuống để mở rộng khoang hành lý theo tỷ lệ 60:40.

Thiết kế của bảng đồng hồ lái trên Toyota Yaris theo kiểu ống xả tròn viền crom màu cam với 3 đồng hồ riêng biệt nhau. Ở phiên bản 1.3G trang bị thêm một màn hình hiển thị những thông tin hoạt động của xe.

Bảng tablo trên Toyota Yaris 2014 có thiết kế tương tự người anh em Vios 2014. Điểm nhấn ở bảng tablo chính là việc sử dụng nhựa tối màu với những đường chỉ may giả da. Các hệ thống trên bảng tablo khá đơn giản và bố trí dễ sử dụng.

Toyota Yaris sở hữu vô-lăng 3 chấu thể thao được mạ bạc. Phiên bản 1.3G vô-lăng bọc da tích hợp các nút điều khiển hệ thống âm thanh và giải trí tiện dụng.

Cửa xe sử dụng chất liệu nhựa giả da, vị trí tay nắm cửa mạ crom, gác tay mạ bạc giúp tạo điểm nhấn cho cửa xe. Các hộc chứa đồ chỉ được bố trí ở 2 cửa trước.
Đánh giá xe Toyota Yaris 2014 về thiết bị tiện nghi

Cả hai phiên bản đều trang bị đầy đủ hệ thống nghe nhìn tích hợp AM/FM, định dạng MP3/WMA/AAC, kết nối USB, AUX, Bluetooth. Ở phiên bản 1.3E, chỉ trang bị hệ thống nghe nhìn với CD 1 đĩa 4 loa. Phiên bản 1.3G sở hữu đầu đĩa DVD 1 đĩa 6 loa.

Hệ thống điều hòa trên Toyota Yaris đơn giản và dễ sử dụng. Toyota Yaris E chỉ được trang bị điều hòa chỉnh tay, còn phiên bản 1.3G sử dụng điều hòa tự động.

Ở cả hai phiên bản chỉ được trang bị duy nhất một đèn trần nội thất xe cho hàng ghế phía trước.

Nhờ mở rộng chiều dài, khoảng không gian khoang hành lý trên Toyota Yaris khá rộng rãi so với các mẫu xe như Ford Fiesta, Mazda 2, Mitsubishi Mirage. Hàng ghế sau có thể gập lại để mở rộng khoang hành lý khi cần.
Đánh giá xe Toyota Yaris 2014 về vận hành, cảm giác lái & an toàn
Toyota Yaris 2014 sở hữu động cơ xăng I4 VVT-i dung tích 1.3L, đi kèm hộp số tự động 4 cấp. Động cơ này công suất tối đa 84 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 121Nm, vận tốc tối đa của xe đạt 160 Km/h.

Toyota Yaris 2014 sở hữu động cơ xăng I4 VVT-i dung tích 1.3L
Cả hai phiên bản đều có vô-lăng trợ lực điện. Hệ thống treo trước độc lập Macpherson còn hệ thống treo sau phụ thuộc dầm xoắn.
Với sức mạnh không lớn nhưng Yaris 2014 vẫn mang lại những trải nghiệm thể thao hơn. Hệ thống chân ga trên Yaris 2014 khá nhạy, xe vút đi khá nhanh sau mỗi lần nhấn chân ga. Xe ở tốc độ cao,tiếng ồn trong cabin xe cũng tăng dần gây nhiều khó chịu cho những người ngồi. Càng lên tốc độ xe, vô-lăng xe khá nhẹ mang lại cảm giác không an toàn. Xe phù hợp cho đường thành phố đông đúc.
Hệ thống an toàn trên hai phiên bản này gồm phanh đĩa thông gió phía trước và phanh đĩa đặc phía sau, hệ thống phân bổ lực phanh EDB, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hai túi khí phía trước, khung xe GOA, dây đai an toàn.

Mức tiêu thụ nhiên liệu của Yaris 2014 vào khoảng 5.7L/100km tùy theo điều kiện di chuyển. Xe đạt tiêu chuẩn khí thải EURO 4.
Đánh giá tổng quát
Toyota Yaris 2014 hoàn toàn phụ hợp cho những ai đang tìm kiếm một mẫu xe bền bỉ, chi phí sử dụng thấp, giữ giá khi bán lại, và quan trọng là kiểu dáng hiện đại hợp thời. Với Yaris 2014 đây là một tính toán kinh tế và thẩm mỹ.
Các thông số kỹ thuật
|
|
Toyota Yaris E 2014 |
Toyota Yaris G 2014 |
|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
|
Dáng xe |
Hatchback |
Hatchback |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
|
Số cửa |
5 |
5 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng I4 |
Xăng I4 |
|
Dung tích động cơ |
1.3L |
1.3L |
|
Công suất cực đại |
84 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
84 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
121Nm, tại 4.000 vòng/phút |
121Nm, tại 4000 vòng/phút |
|
Hộp số |
Tự động 4 cấp |
Tự động 4 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Cầu trước |
Cầu trước |
|
Tốc độ cực đại |
||
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
l/100km |
l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
42L |
42L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
4.115x1.700x1.475 |
4.115x1.700x1.475 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.550 |
2.550 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
149 |
149 |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
5,10 |
5,10 |
|
Trọng lượng không tải (kg) |
1.040 |
1.040 |
|
Hệ thống treo trước |
Độc lập McPherson |
Độc lập McPherson |
|
Hệ thống treo sau |
Thanh xoắn |
Thanh xoắn |
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Tang trống |
Đĩa |
|
Thông số lốp |
185 / 60 R15 |
185 / 60 R15 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 15" |
Hợp kim 15" |
|
Đời xe |
2014 |
2014 |
|
Chất liệu ghế |
Nỉ |
Nỉ |
|
Chỉnh điện ghế |
Chỉnh tay |
Chỉnh tay |
|
Màn hình DVD |
Không |
Có |
|
Bluetooth |
Có |
Có |
|
Loa |
4 loa |
6 loa |
|
Điều hòa |
||
|
Nút điều khiển trên tay lái |
||
|
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Chỉnh điện |
Chỉnh, gập điện |
|
Star stop engine |
Không |
Có |
|
Số lượng túi khí |
||
|
Phanh ABS |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
Có |
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
Có |
Có |
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Không |
Không |
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Không |
Không |
|
Cảm biến lùi |
||
|
Camera lùi |
Nguồn: danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc






