Đánh giá xe Volkswagen Polo 2013: Xe thực dụng dành cho các gia đình
Mẫu xe Đức Volkswagen Polo được thiết kế theo phong cách thực dụng với hệ thống khung gầm chắc chắc, vô-lăng đầm chắc, cách âm tốt cùng ca bin rộng rãi.

Volkswagen Polo 2013
Ra đời từ năm 1975, Volkswagen Polo 2013 là thế hệ thứ 5 được giới thiệu tại Việt Nam. Qua gần 40 năm có mặt trên thị trường, mẫu xe này đã mang về được nhiều thành công cho thương hiệu xe Đức cùng những giải thưởng lớn. Trong đó, phiên bản 2013 tại Việt Nam từng được vinh danh là “Xe xuất sắc nhất châu Âu năm 2010” hay “Xe tốt nhất thế giới năm 2010”...
Tại Việt Nam, Volkswagen Polo gồm hai phiên bản hatchback và sedan. Phiên bản Polo sedan có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.384 x 1.699 x 1.466 (mm) và chiều dài cơ sở 2.552 mm. Kích thước này của xe tương đương với Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent...
Ngoại thất

Volkswagen Polo có thiết kế ngoại thất khá đơn giản so với các đối thủ
Các chuyên gia đánh giá xe Volkswagen Polo có thiết kế ngoại thất khá đơn giản và kém bắt mắt so với hầu hết các đối thủ. Xe được trang bị đèn pha Halogen cùng đèn sương mù phía trước và sau. Gương chiếu hậu bên ngoài xe được điều chỉnh điện nhưng không tích hợp đèn báo rẽ. Polo chỉ sử dụng la-zăng hợp kim 15 inch cùng thắng đĩa phía trước và tang trống phía sau.
Đầu xe

![]() |
![]() |
![]() |
Thân xe

![]() |
![]() |
Đuôi xe

![]() |
![]() |
Nội thất

Đánh giá xe Volkswagen Polo 2013 sở hữu thiết kế nội thất theo phong cách thực dụng
Bên trong khoang nội thất, Polo được thiết kế theo phong cách thực dụng. Dù không thực sự mang đến nhiều cảm giác sang trọng nhưng chiếc xe luôn tạo ra cảm giác thoải mái và dễ chịu cho người dùng. Xe chỉ sử dụng chất liệu nỉ cao cấp, bảng điều khiển trung tâm với các phím điều khiển dễ sử dụng và một màn hình hiển thị đa thông tin ở bảng đồng hồ lái. Điểm nhấn trong cabin xe là vô-lăng 3 chấu được bọc da thể thao tích hợp các phím bấm điều khiển cùng các hộc chứa đồ được thiết kế lớn và sâu tiện dụng.
Điểm cộng cho Volkswagen Polo 2013 là hàng ghế sau rộng rãi với khoảng không gian trần xe cao phù hợp với cả những người cao 1,8m. Ngoài ra hàng ghế này còn có thể gập lại theo tỷ lệ 60/40 khi cần mở rộng khoang hành lý. Xe được trang bị hệ thống giải trí Radio CD, dàn âm thanh 4 loa cùng các cổng kết nối ipod, AUX-In, hệ thống điều hòa tự động.
Ghế xe
![]() |
![]() |
Vô-lăng

Bảng đồng hồ

Cửa xe

Một số trang bị tiện ích
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Trang bị an toàn
Về tính năng an toàn, Polo được Euro Ncap đánh giá đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao. Các trang bị an toàn trên xe bao gồm túi khí, hệ thống phanh ABS, hệ thống cảm biến khoảng cách và cảnh báo chống trộm, kiểm soát cự ly đỗ xe, hệ thống tay lái trợ lực theo tốc độ...
Động cơ

Sức mạnh của Volkswagen Polo đến từ khối động cơ 1.6L
Volkswagen Polo sở hữu động cơ 1.6L sản sinh công suất 105 mã lực tại vòng tua 5.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 153 Nm tại vòng tua 3.800 vòng/phút, đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Trong quá trình vận hành, khả năng tăng tốc của xe khá bốc, vô-lăng xe đầm chắc theo đúng phong cách truyền thống của các dòng xe châu Âu. Ngoài ra so với các đối thủ ở phân khúc hạng sang sedan B và C thì khả năng cách âm của xe cũng khá tốt.
Đánh giá chung

Với tính tiện dụng và an toàn, đánh giá Volkswagen Polo 2013 phù hợp là xe của gia đình
Tại Việt Nam, Volkswagen Polo được phân phối với hai phiên bản, trong đó phiên bản 1.6MT có giá bán 737 triệu đồng và mức giá của phiên bản 1.6AT là 796 triệu đồng. Mức giá này được đánh giá là khá cao so với cả các đối thủ trong phân khúc sedan hạng B và hạng C. Tuy nhiên, nếu bạn yêu thích phong cách thực dụng và an toàn, thì Volkswagen Polo là mẫu xe thích hợp cho gia đình bạn.
Các thông số kỹ thuật
|
Thông số |
Volkswagen Polo Hatchback 2013 |
Volkswagen Polo Sedan 2013 |
|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
|
Dáng xe |
Hatchback |
Sedan |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
|
Số cửa |
5 |
4 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng I4 |
Xăng I4 |
|
Dung tích động cơ |
1.6L |
1.6L |
|
Công suất cực đại |
105 mã lực, tại 5.250 vòng/phút |
105 mã lực, tại 5.250 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
153Nm, tại 3800 vòng/phút |
153Nm, tại 3800 vòng/phút |
|
Hộp số |
Tự động 6 cấp |
Tự động 6 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
||
|
Tốc độ cực đại |
184km/h |
184km/h |
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
l/100km |
l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
0L |
0L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
3.970x1.682x1.453 |
4.384x1.699x1.466 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2 |
2.552 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
||
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
||
|
Trọng lượng không tải (kg) |
||
|
Hệ thống treo trước |
||
|
Hệ thống treo sau |
||
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Đĩa |
Đĩa |
|
Thông số lốp |
175/70 R14 |
185/60 R15 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 14" |
Hợp kim 15" |
|
Đời xe |
2013 |
2013 |
|
Chất liệu ghế |
||
|
Chỉnh điện ghế |
||
|
Màn hình DVD |
||
|
Bluetooth |
||
|
Loa |
||
|
Điều hòa |
||
|
Nút điều khiển trên tay lái |
||
|
Cửa sổ trời |
||
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
||
|
Star stop engine |
||
|
Số lượng túi khí |
||
|
Phanh ABS |
||
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
||
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
||
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
||
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
||
|
Cảm biến lùi |
||
|
Camera lùi |
Nguồn: danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc



















