So sánh xe Nissan NP300 Navara 2015 và Mitsubishi Triton 2015: Ngang tài, ngang sức
Trong phân khúc bán tải hiện nay Mitsubishi Triton được coi là tiên phong còn Nissan Navara là “vua bán tải”. Cả hai đều là những cái tên đáng gờm, vậy ai sẽ là lựa chọn thích hợp cho bạn?

Nissan NP300 Navara 2015 và Mitsubishi Triton 2015
Giá bán hiện tại của hai mẫu xe:
Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 : 775 triệu đồng
Nissan NP300 Navara VL 2015 : 835 triệu đồng
Ngoại thất
![]() |
![]() |
So sánh xe Nissan NP300 Navara 2015 và Mitsubishi Triton 2015 về diện mạo không có nhiều sự khác biệt
Về kích thước tổng thể, nhìn chung hai mẫu xe không có nhiều khác biệt. Trong khi Triton dài hơn một chút, thì Navara lại nhỉnh hơn ở chiều rộng và chiều cao. Về kích thước thùng xe, Triton thua kém về chiều rộng so với Navara.
Chiều dài cơ sở của Triton ngắn so với Navara, do đó di chuyển Triton trong đô thị dễ dàng hơn rất nhiều. Hơn nữa, với thiết kế J-line đặc trưng của mình, không gian hàng ghế phía sau của Triton thoải mái hơn so với Navara.
![]() |
![]() |
Nissan NP300 Navara 2015 sử dụng la-zăng 18 inch còn Mitsubishi Triton 2015 là la-zăng 17 inch
Trong khi Navara được trang bị la-zăng 18 inch thì Triton chỉ sử dụng la-zăng 17 inch. Đèn pha của Navara là loại LED Projector hiện đại cho phép tự động bật tắt, còn đèn pha của Triton là loại tự động Bi-xenon kết hợp cùng Projector cho phép chỉnh được độ cao chiếu sáng từ trong xe.

Bán tải Nissan NP300 Navara 2015 và Mitsubishi Triton 2015 được phát triển theo hai hướng khác nhau
Triton và Navara được phát triển theo hai hướng khác nhau. Mitsubishi Triton 2015 hướng về những người dùng có nhu cầu chuyên chở nhiều hơn. Nissan Navara 2015 lại thiên về hướng thiết kế bán tải truyền thống và nhấn mạnh tính thể thao. Ngoài ra, khoảng sáng gầm xe của Triton là 205 mm và Navara là 230 mm.
Nội thất
![]() |
![]() |
Nội thất xe Nissan NP300 Navara 2015 và Mitsubishi Triton 2015 hoàn toàn trái ngược nhau về triết lý thiết kế
Nội thất Nissan Navara cũng thể hiện nét cơ bắp kể cả trên bảng tablo. Mitsubishi Triton thì ngược lại, thiết kế theo hướng truyền thống với đường cong trên bảng tablo và khe gió điều hòa kích thước lớn.
![]() |
![]() |
Ghế da màu sáng của Navara mau bẩn hơn màu đen của Triton
Cả hai xe đều được trang bị ghế ngồi bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Tuy nhiên ghế lái của Navara cho cảm giác êm ái hơn, phần lưng và hông được hỗ trợ tốt hơn so với Triton. Trong khi, Triton lại có thế mạnh ở hàng ghế thứ hai với phần lưng ghế sau có độ ngả lớn.
![]() |
![]() |
Vô-lăng của Triton đơn giản và ít tính năng hơn so với Navara
Vô lăng của hai mẫu bán tải đều bọc da, tích hợp phím điều khiển âm thanh và hành trình. Tuy nhiên của Triton đơn giản và ít tính năng hơn so với Navara. Ngược lại, tay lái trên Triton lại có lẫy chuyển số còn Navara thì không.
![]() |
![]() |
Bảng đồng hồ lái của Navara trông bắt mắt hơn Triton
Bảng đồng hồ lái của Navara trông bắt mắt và sang trọng hơn hẳn với một màn hình màu hiệu ứng 3D. Còn Triton đơn giản hơn với màn hình trung tâm đơn sắc.
Trang bị tiện nghi
![]() |
![]() |
Hệ thống điều hoà của Navara (phải) và Triton (trái)
Hệ thống điều hòa của hai xe khá tương đồng với điều hòa 2 vùng độc lập. Nissan Navara nhỉnh hơn đôi chút với tính năng lọc bụi bẩn cùng cửa gió điều hòa dành cho hàng ghế sau.
![]() |
![]() |
Hệ thống giải trí của Triton (trái) và Navara (phải)
Hệ thống giải trí của Triton có giá cao hơn nhờ trang bị một đầu DVD 1 đĩa Clarion, màn hình cảm ứng 6.1 inch, kết nối USB/AUX/Bluetooth. Navara kém hơn với màn hình màu 5 inch cùng ổ CD 1 đĩa, có khả năng phát Mp3, kết nối AUX/USB/Bluetooth. Cả hai đều được sở hữu âm thanh 6 loa.
Vận hành
Động cơ & hộp số
![]() |
![]() |
Động cơ của Triton (trái) và Navara (phải)
Cung cấp sức mạnh cho Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 và Nissan NP300 Navara VL 2015 là khối động cơ Diesel I4 2.5L. Tuy nhiên,Triton có công suất kém Navara 10 mã lực và mô-men xoắn kém tương ứng 50 Nm.

Hộp số 7 cấp của Navara
Hộp số 7 cấp của Navara chuyển số khá êm ái, hầu như không có hiện tượng giật cục và ỳ máy. Hộp số 5 cấp của Triton cũng hoạt động rất tốt nhưng so với Navara thì kém êm ái hơn, vòng tua sang số cao hơn.

Hộp số 5 cấp của Triton
Cả hai xe đều sử dụng hệ dẫn động 2 cầu chủ động cho phép gài cầu điện tử ở tốc độ đến 100 km/h, tuy nhiên cấu tạo và phương thức hoạt động của chúng trên hai xe lại khác nhau khá lớn. Hệ thống dẫn động Super Select 4WD II của Triton gồm 4 chế độ 2H, 4H, 4HLc và 4LLc. Trong khi đó hệ thống dẫn động của Navara chỉ có 3 chế độ 2H, 4H và 4L.
Cảm giác lái

Nissan NP300 Navara 2015 cho khả năng vận hành mạnh mẽ
Cả hai chiếc xe đều có cảm giác lái khá nhẹ nhàng nhờ được trang bị hệ thống trợ lực lái thủy lực. Trải nghiệm thực tế, người dùng so sánh xe Nissan Navara không mang đến cảm giác lái thật như Triton, cảm giác xoay tai lái cũng không mượt mà như Triton.

So sánh xe Mitsubishi Triton 2015 cho cảm giác lái thật hơn Nissan NP300 Navara 2015
Tầm quan sát trên Navara lại tốt hơn Triton khi cột A được thiết kế đưa về phía trước nhiều hơn. Người lái ít khi phải nhoài người về trước hoặc nghiêng đầu sang trái để quan sát góc khuất sau cột A.
Hệ thống treo trên cả hai xe là đặc trưng của những dòng xe bán tải với nhíp lá ở cầu sau, do đó khi vận hành ở điều kiện xấu không tránh khỏi hiện tượng giằng xóc.
An toàn
Nissan NP300 Navara VL được trang bị các công nghệ an toàn vượt trội hơn so với Mitsubishi Triton 4x4 AT, tiêu biểu như hệ thống cân bằng điện tử ESC giúp chiếc xe vận hành ổn định và đáng tin cậy hơn.
Hệ thống phanh trên hai xe vẫn là phanh đĩa phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Điều đáng tiếc là Nissan NP300 Navara VL chỉ có 2 túi khí, khá khiêm tốn so với danh hiệu “vua bán tải”.
Kết luận
Thật khó có thể đưa ra kết luận mẫu xe nào chiếm ưu thế hơn bởi mỗi mẫu xe đại diện cho những trường phái hoàn toàn khác nhau. Nếu ưu điểm Nissan NP300 Navara VL 2015 là khả năng vận hành mạnh mẽ, trang bị an toàn, thì Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 lại chiếm ưu thế về tính năng vận hành ưu việt, tiết kiệm nhiên liệu.
Do đó nếu bạn đang lựa chọn một chiếc xe có khả năng chuyên chở tốt, thỉnh thoảng chúng ta lên rừng lội suối, hoặc chúng ta thường di chuyển trên những địa hình khó, Nissan NP300 Navara VL 2015 là sự lựa chọn tối ưu nhất. Còn nếu bạn đang tìm một phương tiện phục vụ nhu cầu của gia đình và công việc, thường xuyên di chuyển trong nội thị, không có nhu cầu “off-road” thường xuyên, Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 thực sự rất đáng cân nhắc.
Các thông số kỹ thuật
|
Thông số |
Nissan NP300 Navara VL 2015 |
Mitsubishi Triton 4x4 AT 2015 |
|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Nhập khẩu |
Nhập khẩu |
|
Dáng xe |
Bán tải |
Bán tải |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
|
Số cửa |
4 |
4 |
|
Kiểu động cơ |
Dầu tăng áp I4 |
Dầu tăng áp I4 |
|
Dung tích động cơ |
2.5L |
2.5L |
|
Công suất cực đại |
188 mã lực, tại 3.600 vòng/phút |
178 mã lực, tại 4.000 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
450Nm, tại 2.000 vòng/phút |
400Nm, tại 2000 vòng/phút |
|
Hộp số |
Tự động 7 cấp |
Tự động 5 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Dẫn động 4 bánh |
Dẫn động 4 bánh |
|
Tốc độ cực đại |
175km/h |
|
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
l/100km |
l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
80L |
75L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
5.255x1.850x1.840 |
5.280x1.815x1.780 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.150 |
3.000 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
230 |
205 |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
6,50 |
5,90 |
|
Trọng lượng không tải (kg) |
1.970 |
1.850 |
|
Hệ thống treo trước |
tay đòn kép với thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực |
Độc lập - tay đòn, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
|
Hệ thống treo sau |
nhíp với bộ giảm chấn |
Nhíp lá |
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
|
Thông số lốp |
255/60R18 |
245/65R17 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 18" |
Hợp kim 17" |
|
Đời xe |
2015 |
2015 |
|
Chất liệu ghế |
Da |
Da |
|
Chỉnh điện ghế |
Ghế lái chỉnh điện |
Ghế lái chỉnh điện |
|
Màn hình DVD |
Có |
Có |
|
Bluetooth |
Có |
Có |
|
Loa |
6 loa |
6 loa |
|
Điều hòa |
tự động 2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
Tự động 2 vùng |
|
Nút điều khiển trên tay lái |
Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, Điều khiển hành trình |
Điều khiển hệ thống giải trí, Lẫy số, Điều khiển hành trình |
|
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Chỉnh, gập điện |
Chỉnh, gập điện |
|
Star stop engine |
Có |
Có |
|
Số lượng túi khí |
2 túi khí |
2 túi khí |
|
Phanh ABS |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
Không |
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
Có |
Có |
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Có |
Không |
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Không |
Không |
|
Cảm biến lùi |
Không |
Không |
|
Camera lùi |
Có |
Không |
Nguồn: Danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc
























