So sánh xe Toyota Camry 2.5Q 2015 và Honda Accord 2.4 2015: Sự lựa chọn nào cho các ông chủ?

03/09/2015

Trong phân khúc sedan hạng D, Toyota Camry và Honda Accord là 2 đối thủ đáng gờm. Đối tượng hướng đến của hai mẫu xe này là những doanh nhân thành đạt hay những ai yêu thích phong cách sang trọng, lịch lãm và chín chắn.

Tại Việt Nam, Toyota Camry được phân phối với 3 phiên bản: 2.0E, 2.5G và 2.5Q. Trong khi đó, Honda Accord chỉ có duy nhất 1 phiên bản loại 2.4L.

Ngoại thất

Kích thước

Honda Accord Toyota Camry

Kích thước tổng thể của Honda Accord lớn hơn Toyota Camry

Honda Accord sở hữu kích thước tổng thể lớn hơn so với Toyota Camry. Điều này tạo dáng vẻ bề thế hơn cho Accord  và giúp không gian nội thất của xe cũng thoải mái hơn cho người ngồi phía sau. Chiều cao giữa 2 xe cũng có sự chênh lệch, Honda Accord thấp hơn Toyota Camry nhưng không đáng kể. Chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm của 2 mẫu sedan này là tương đương nhau.

Xét về diện mạo bên ngoài, nếu Toyota Camry 2.5Q 2015 trông trẻ trung, năng động và có phần phá cách, thì Honda Accord 2.4 2015
vẫn chuẩn mực với dvẻ điềm đạm, thanh lịch và vững chãi của minhf.

Đầu xe

Honda Accord Toyota Camry

Thiết kế mặt trước của Toyota Camry và Honda Accord khá tương đồng nhau

Thiết kế mặt trước của 2 đối thủ khá tương đồng nhau, đều hướng đến sự sang trọng và kiểu dáng thể thao. Tuy nhiên Camry hầm hố hơn với kiểu lưới tản nhiệt cỡ lớn. Trong khi đó Accord lại có vẻ “giữ kẽ”, nhu mì và tinh tế hơn.

Những đường gân dập nổi trên nắp ca-pô của Honda Accord được thiết theo hướng vòng cung chia dọc nắp ca-pô. Trong khi đó, những đường gân dập nổi này lại quy về một mối, tạo sự vuông vức.

Thân xe

Honda Accord Toyota Camry

Thân xe Accord có vẻ chắc chắn và nổi bật hơn Camry

So sánh Camry 2.5Q và Accord về thân xe đều trông chắc chắn với những đường gân dập nổi vuốt dọc và điểm nhấn là sắc trắng của các chi tiết chrome.
Honda Accord có chiều dài lớn hơn, trông bề thế hơn đôi chút. Xe được trang bị la-zăng 10 chấu. Cả 2 đối thủ đều có tay nắm cửa mạ chrome. Nhìn tổng thể, thân xe Accord có vẻ chắc chắn và nổi bật hơn Camry.

Đuôi xe

Honda Accord Toyota Camry

Phía đuôi của cả 2 xe đều được mở rộng

Phía sau của cả 2 xe đều được mở rộng. Camry 2.5Q trông tinh tế hơn với đường chrome nhỏ nhắn kéo dài. Ống xả trên Accord là loại ống xả đơn, trong khi trên Camry 2.5Q là dạng kép. Cản sau của Carmy làm từ nhựa cứng với phong cách thể thao. Cản sau của Accord cũng được làm từ nhựa cứng theo hướng thể thao năng động nhưng lại có phần chắc chắn và nổi bật hơn.

Nội thất

Nội thất Toyota Camry 2.5Q

Nội thất Toyota Camry 2.5Q Nội thất Toyota Camry 2.5Q

Nội thất Toyota Camry 2.5Q

Với chiều cao nhỉnh hơn đôi chút nên Toyota Camry 2.5Q mang lại sự dễ chịu hơn cho những hành khách to cao. Trong khi đó Honda Accord lại có ưu điểm ở những hàng ghế sau rộng rãi.

Người dùng Camry có thể tuỳ chọn 2 màu sắc nội thất là kem nhạt trẻ trung và đen sang trọng còn Accord chỉ có 1 sự lựa chọn duy nhất là màu đen.

Nội thất Honda Accord 2.4

Nội thất Honda Accord 2.4 Nội thất Honda Accord 2.4

Nội thất Honda Accord 2.4 

Nhìn tổng thể, nội thất 2 xe đều sang trọng và tinh tế với những chi tiết bọc da và gỗ. Không gian nội thất đều tạo được sự thoải mái và dễ chịu cho hành khách ở mọi hàng ghế. Tay lái đều chỉnh điện 4 hướng và tích hợp chế độ đàm thoại rảnh tay… Trên bảng điều khiển trung tâm của Accord là cụm màn hình đôi ở còn ở Camry là màn hình đơn.

Ghế lái trên Toyota Camry 2.5Q chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí lái, còn Honda Accord lép vế hơn với ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh 4 hướng.

Tiện nghi

Toyota Camry 2.5Q sở hữu các trang bị tiện nghi như: màn hình cảm ứng, DVD 1 đĩa, USB/AUX, kết nối Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, dàn âm thanh 6 loa, sạc không dây mới.

Honda Accord được trang bị: CD 1 đĩa, đài AM/FM, hỗ trợ MP3/WMA, các cổng kết nối đa phương tiện USB/AUX, dàn âm thanh 6 loa, màn hình hiển thị thông minh i-MID 8 inch.

Trên Camry 2.5Q, hệ thống điều hoà là loại tự động 3 vùng độc lập. Trên Honda Accord là loại 2 vùng độc lập với cửa gió cho hàng ghế sau.

Không gian chứa đồ

Không gian chứa đồ Honda Accord 2.4  1 Toyota Camry 2.5Q

Honda Accord chiếm ưu thế hơn về diện tích chứa đồ

Nhờ thiết kế đuôi xe cao, Toyota Camry sở hữu khoang hành lý khá rộng rãi, đáp ứng tốt cho những chuyến đi dài. Tuy nhiên nhược điểm ở đây là hàng ghế sau không có chức năng gập.

Bên cạnh việc hàng ghế sau với chức năng gập phẳng, Honda Accord còn sở hữu chiều dài lớn nhất phân khúc khoang chứa đồ vô cùng rộng rãi.

Vận hành

Động cơ

Toyota Camry 2.5Q

Toyota Camry được trang bị động cơ 2AR-FE 2.5L 4 xy lanh Dual VVT-I 1

Toyota Camry được trang bị động cơ 2AR-FE 2.5L 4 xy lanh Dual VVT-I

Cung cấp sức mạnh cho Camry là động cơ 2AR-FE 2.5L 4 xy lanh Dual VVT-I,  cho công suất tối đa 178 mã lực và mô men xoắn cực đại 231 Nm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp.

Honda Accord 2.4

Honda Accord 2015 được trang bị động cơ EARTH DREAMS 2.4L i-VTEC 1

Honda Accord 2015 được trang bị động cơ EARTH DREAMS 2.4L i-VTEC

“Trái tim” của Honda Accord 2015 EARTH DREAMS 2.4L i-VTEC có sức mạnh 174 mã lực và mô-men xoắn cực đại 225 Nm, đi kèm hộp số tự động 5 cấp.

Cảm giác lái

Honda Accrod

Honda Accord cho cảm giác lái chân thật và khoang cabin vô cùng yên tĩnh 1

Honda Accord cho cảm giác lái chân thật và khoang cabin vô cùng yên tĩnh

Với một vô-lăng đầm chắc, Accord mang đến cảm giác lái khá an toàn kể cả khi chạy ở tốc độ cao, phản ứng chân ga nhanh nhạy. Ngoài ra, khả năng cách âm của xe cũng khá tốt. Đặc biệt, khi tăng tốc, hệ thống khung gầm không hề tạo cảm giác chao đảo. Điểm hạn chế của mẫu xe này là trụ A lớn khiến tầm nhìn góc không được đảm bảo, nhất là khi vào cua hoặc tại các điểm giao nhau.

Toyota Camry

Cảm giác lái của Toyota Camry tỏ ra kém hơn đối thủ 1

Cảm giác lái của Toyota Camry tỏ ra kém hơn đối thủ

Toyota Camry cũng có khả năng tăng tốc khá tốt. Dường như người dùng sẽ không cảm thấy độ trễ chân ga khi tăng tốc. Xe vận hành ổn định kể cả đường trơn trượt hay khi vào cua ở tốc độ khá cao. Điểm trừ của mẫu xe này là hệ thống trợ lái điện không cho cảm giác thật khi cầm lái. Khả năng cách âm của Camry 2.5Q cũng vẫn còn tiếng ồn lọt vào cabin.

Tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu của Toyota Camry 2.5Q là 7.8 l/100 km đường kết hợp, 10.7l/100 km đường đô thị và 6.1l/100 km trên đường cao tốc.

Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Accord là 8.1l/100 km đường kết hợp, 11.6l/100 km đường đô thị và 6.0l/100 km đường cao tốc.

Thiết bị an toàn

Toyota Camry 2.5Q sở hữu các công nghệ hỗ trợ an toàn như chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử VSC, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, camera lùi và cảm biến góc, 7 túi khí .

Honda Accord được trang bị chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử VSA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, cảm biến va chạm góc phía trước và cảm biến lùi, camera lùi và 4 túi khí.

Kết luận

Với giá bán chênh lệch, Toyota Camry 2.5Q chiếm ưu thế hơn về mặt doanh số. Đây là lựa chọn thích hợp cho những ông chủ không bận tâm lắm đến cảm giác lái hay sự tiện nghi của hàng ghế sau. Ngược lại, với ưu điểm nổi trội về trang bị tiện nghi và đặc biệt là cảm giác lái, Honda Accord 2.4 sẽ là sự lựa chọn cho những ai đam mê cảm giác lái. 

Các thông số kỹ thuật

Thông số

Honda Accord 2015
1,47 tỷ

Toyota Camry 2.5Q 2015
1,36 tỷ

Xuất xứ

Nhập khẩu

Lắp ráp trong nước

Dáng xe

Sedan

Sedan

Số chỗ ngồi

5

5

Số cửa

4

4

Kiểu động cơ

Xăng I4

Xăng I4

Dung tích động cơ

2.4L

2.5L

Công suất cực đại

174 mã lực, tại 6.200 vòng/phút

178 mã lực, tại 6.000 vòng/phút

Moment xoắn cực đại

225Nm, tại 4000 vòng/phút

231Nm, tại 4100 vòng/phút

Hộp số

Tự động 5 cấp

Tự động 6 cấp

Kiểu dẫn động

Cầu trước

Cầu trước

Tốc độ cực đại

 

210km/h

Thời gian tăng tốc 0-100km/h

   

Mức tiêu hao nhiên liệu

8,10l/100km

7,80l/100km

Thể tích thùng nhiên liệu

65L

70L

Kích thước tổng thể (mm)

4.890x1.850x1.465

4.850x1.825x1.470

Chiều dài cơ sở (mm)

2.775

2.775

Khoảng sáng gầm xe (mm)

150

150

Bán kính quay vòng tối thiểu (m)

 

5,50

Trọng lượng không tải (kg)

1.542

1.505

Hệ thống treo trước

Kiểu McPherson

MacPherson với thanh cân bằng

Hệ thống treo sau

Độc lập liên kết đa điểm, lò xo nối với thanh cân bằng

Độc lập 2 liên kết với thanh cân bằng

Hệ thống phanh trước

Đĩa

Đĩa

Hệ thống phanh sau

Đĩa

Đĩa

Thông số lốp

225/50R17

215/55/R17

Mâm xe

Hợp kim 117"

Hợp kim 17"

Đời xe

2015

2015

Chất liệu ghế

Da

Da

Chỉnh điện ghế

Hai ghế trước chỉnh điện

Chỉnh điện bốn ghế

Màn hình DVD

Không

Bluetooth

Loa

6 loa

6 loa

Điều hòa

2 vùng có hốc gió hàng ghế sau

3 vùng có hốc gió hàng ghế sau

Nút điều khiển trên tay lái

Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, Điều khiển hành trình

Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số,

Cửa sổ trời

Không

Không

Gương chiếu hậu chỉnh điện

Chỉnh, gập điện

Chỉnh, gập điện

Star stop engine

Số lượng túi khí

4 túi khí

7 túi khí

Phanh ABS

Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA

Hệ thống phân bổ lực phanh EBD

Hệ thống cân bằng điện tử ESP

Hệ thống ổn định thân xe VSM

Không

Không

Cảm biến lùi

Camera lùi

Nguồn: Danhgiaxe.com

Đánh giá xe

Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?

Đánh giá BMW i8 2015 để thấy được những nét đẹp nổi bật của dòng xe này khiến cho giới yêu xe cực kỳ yêu thích. Vẻ sang trọng, hiện đại và tốc độ đề được mọi người đánh giá...

Văn hóa xe

Lái xe ngược chiều trên cao tốc, chủ ô tô giải thích do 'nhầm đường'

Dù đã có người chặn lại và giải thích về việc lái xe chạy ngược chiều trên cao tốc, song người điều khiển chiếc ô tô chạy "nhầm đường" này vẫn cố chấp không chịu quay đầu.

Tin đã lưu