So sánh xe Toyota Camry 2.5Q 2015 và Honda Accord 2.4 2015: Sự lựa chọn nào cho các ông chủ?
Trong phân khúc sedan hạng D, Toyota Camry và Honda Accord là 2 đối thủ đáng gờm. Đối tượng hướng đến của hai mẫu xe này là những doanh nhân thành đạt hay những ai yêu thích phong cách sang trọng, lịch lãm và chín chắn.
Tại Việt Nam, Toyota Camry được phân phối với 3 phiên bản: 2.0E, 2.5G và 2.5Q. Trong khi đó, Honda Accord chỉ có duy nhất 1 phiên bản loại 2.4L.
Ngoại thất
Kích thước
![]() |
![]() |
Kích thước tổng thể của Honda Accord lớn hơn Toyota Camry
Honda Accord sở hữu kích thước tổng thể lớn hơn so với Toyota Camry. Điều này tạo dáng vẻ bề thế hơn cho Accord và giúp không gian nội thất của xe cũng thoải mái hơn cho người ngồi phía sau. Chiều cao giữa 2 xe cũng có sự chênh lệch, Honda Accord thấp hơn Toyota Camry nhưng không đáng kể. Chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm của 2 mẫu sedan này là tương đương nhau.
Xét về diện mạo bên ngoài, nếu Toyota Camry 2.5Q 2015 trông trẻ trung, năng động và có phần phá cách, thì Honda Accord 2.4 2015
vẫn chuẩn mực với dvẻ điềm đạm, thanh lịch và vững chãi của minhf.
Đầu xe
![]() |
![]() |
Thiết kế mặt trước của Toyota Camry và Honda Accord khá tương đồng nhau
Thiết kế mặt trước của 2 đối thủ khá tương đồng nhau, đều hướng đến sự sang trọng và kiểu dáng thể thao. Tuy nhiên Camry hầm hố hơn với kiểu lưới tản nhiệt cỡ lớn. Trong khi đó Accord lại có vẻ “giữ kẽ”, nhu mì và tinh tế hơn.
Những đường gân dập nổi trên nắp ca-pô của Honda Accord được thiết theo hướng vòng cung chia dọc nắp ca-pô. Trong khi đó, những đường gân dập nổi này lại quy về một mối, tạo sự vuông vức.
Thân xe
![]() |
![]() |
Thân xe Accord có vẻ chắc chắn và nổi bật hơn Camry
So sánh Camry 2.5Q và Accord về thân xe đều trông chắc chắn với những đường gân dập nổi vuốt dọc và điểm nhấn là sắc trắng của các chi tiết chrome.
Honda Accord có chiều dài lớn hơn, trông bề thế hơn đôi chút. Xe được trang bị la-zăng 10 chấu. Cả 2 đối thủ đều có tay nắm cửa mạ chrome. Nhìn tổng thể, thân xe Accord có vẻ chắc chắn và nổi bật hơn Camry.
Đuôi xe
![]() |
![]() |
Phía đuôi của cả 2 xe đều được mở rộng
Phía sau của cả 2 xe đều được mở rộng. Camry 2.5Q trông tinh tế hơn với đường chrome nhỏ nhắn kéo dài. Ống xả trên Accord là loại ống xả đơn, trong khi trên Camry 2.5Q là dạng kép. Cản sau của Carmy làm từ nhựa cứng với phong cách thể thao. Cản sau của Accord cũng được làm từ nhựa cứng theo hướng thể thao năng động nhưng lại có phần chắc chắn và nổi bật hơn.
Nội thất

![]() |
![]() |
Nội thất Toyota Camry 2.5Q
Với chiều cao nhỉnh hơn đôi chút nên Toyota Camry 2.5Q mang lại sự dễ chịu hơn cho những hành khách to cao. Trong khi đó Honda Accord lại có ưu điểm ở những hàng ghế sau rộng rãi.
Người dùng Camry có thể tuỳ chọn 2 màu sắc nội thất là kem nhạt trẻ trung và đen sang trọng còn Accord chỉ có 1 sự lựa chọn duy nhất là màu đen.

![]() |
![]() |
Nội thất Honda Accord 2.4
Nhìn tổng thể, nội thất 2 xe đều sang trọng và tinh tế với những chi tiết bọc da và gỗ. Không gian nội thất đều tạo được sự thoải mái và dễ chịu cho hành khách ở mọi hàng ghế. Tay lái đều chỉnh điện 4 hướng và tích hợp chế độ đàm thoại rảnh tay… Trên bảng điều khiển trung tâm của Accord là cụm màn hình đôi ở còn ở Camry là màn hình đơn.
Ghế lái trên Toyota Camry 2.5Q chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí lái, còn Honda Accord lép vế hơn với ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh 4 hướng.
Tiện nghi
Toyota Camry 2.5Q sở hữu các trang bị tiện nghi như: màn hình cảm ứng, DVD 1 đĩa, USB/AUX, kết nối Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, dàn âm thanh 6 loa, sạc không dây mới.
Honda Accord được trang bị: CD 1 đĩa, đài AM/FM, hỗ trợ MP3/WMA, các cổng kết nối đa phương tiện USB/AUX, dàn âm thanh 6 loa, màn hình hiển thị thông minh i-MID 8 inch.
Trên Camry 2.5Q, hệ thống điều hoà là loại tự động 3 vùng độc lập. Trên Honda Accord là loại 2 vùng độc lập với cửa gió cho hàng ghế sau.
Không gian chứa đồ
![]() |
![]() |
Honda Accord chiếm ưu thế hơn về diện tích chứa đồ
Nhờ thiết kế đuôi xe cao, Toyota Camry sở hữu khoang hành lý khá rộng rãi, đáp ứng tốt cho những chuyến đi dài. Tuy nhiên nhược điểm ở đây là hàng ghế sau không có chức năng gập.
Bên cạnh việc hàng ghế sau với chức năng gập phẳng, Honda Accord còn sở hữu chiều dài lớn nhất phân khúc khoang chứa đồ vô cùng rộng rãi.
Vận hành
Động cơ
Toyota Camry 2.5Q

Toyota Camry được trang bị động cơ 2AR-FE 2.5L 4 xy lanh Dual VVT-I
Cung cấp sức mạnh cho Camry là động cơ 2AR-FE 2.5L 4 xy lanh Dual VVT-I, cho công suất tối đa 178 mã lực và mô men xoắn cực đại 231 Nm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Honda Accord 2.4

Honda Accord 2015 được trang bị động cơ EARTH DREAMS 2.4L i-VTEC
“Trái tim” của Honda Accord 2015 EARTH DREAMS 2.4L i-VTEC có sức mạnh 174 mã lực và mô-men xoắn cực đại 225 Nm, đi kèm hộp số tự động 5 cấp.
Cảm giác lái
Honda Accrod

Honda Accord cho cảm giác lái chân thật và khoang cabin vô cùng yên tĩnh
Với một vô-lăng đầm chắc, Accord mang đến cảm giác lái khá an toàn kể cả khi chạy ở tốc độ cao, phản ứng chân ga nhanh nhạy. Ngoài ra, khả năng cách âm của xe cũng khá tốt. Đặc biệt, khi tăng tốc, hệ thống khung gầm không hề tạo cảm giác chao đảo. Điểm hạn chế của mẫu xe này là trụ A lớn khiến tầm nhìn góc không được đảm bảo, nhất là khi vào cua hoặc tại các điểm giao nhau.
Toyota Camry

Cảm giác lái của Toyota Camry tỏ ra kém hơn đối thủ
Toyota Camry cũng có khả năng tăng tốc khá tốt. Dường như người dùng sẽ không cảm thấy độ trễ chân ga khi tăng tốc. Xe vận hành ổn định kể cả đường trơn trượt hay khi vào cua ở tốc độ khá cao. Điểm trừ của mẫu xe này là hệ thống trợ lái điện không cho cảm giác thật khi cầm lái. Khả năng cách âm của Camry 2.5Q cũng vẫn còn tiếng ồn lọt vào cabin.
Tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của Toyota Camry 2.5Q là 7.8 l/100 km đường kết hợp, 10.7l/100 km đường đô thị và 6.1l/100 km trên đường cao tốc.
Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Accord là 8.1l/100 km đường kết hợp, 11.6l/100 km đường đô thị và 6.0l/100 km đường cao tốc.
Thiết bị an toàn
Toyota Camry 2.5Q sở hữu các công nghệ hỗ trợ an toàn như chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử VSC, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, camera lùi và cảm biến góc, 7 túi khí .
Honda Accord được trang bị chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử VSA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, cảm biến va chạm góc phía trước và cảm biến lùi, camera lùi và 4 túi khí.
Kết luận
Với giá bán chênh lệch, Toyota Camry 2.5Q chiếm ưu thế hơn về mặt doanh số. Đây là lựa chọn thích hợp cho những ông chủ không bận tâm lắm đến cảm giác lái hay sự tiện nghi của hàng ghế sau. Ngược lại, với ưu điểm nổi trội về trang bị tiện nghi và đặc biệt là cảm giác lái, Honda Accord 2.4 sẽ là sự lựa chọn cho những ai đam mê cảm giác lái.
Các thông số kỹ thuật
|
Thông số |
Honda Accord 2015 |
Toyota Camry 2.5Q 2015 |
|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Nhập khẩu |
Lắp ráp trong nước |
|
Dáng xe |
Sedan |
Sedan |
|
Số chỗ ngồi |
5 |
5 |
|
Số cửa |
4 |
4 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng I4 |
Xăng I4 |
|
Dung tích động cơ |
2.4L |
2.5L |
|
Công suất cực đại |
174 mã lực, tại 6.200 vòng/phút |
178 mã lực, tại 6.000 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
225Nm, tại 4000 vòng/phút |
231Nm, tại 4100 vòng/phút |
|
Hộp số |
Tự động 5 cấp |
Tự động 6 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Cầu trước |
Cầu trước |
|
Tốc độ cực đại |
210km/h |
|
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
8,10l/100km |
7,80l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
65L |
70L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
4.890x1.850x1.465 |
4.850x1.825x1.470 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.775 |
2.775 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
150 |
150 |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
5,50 |
|
|
Trọng lượng không tải (kg) |
1.542 |
1.505 |
|
Hệ thống treo trước |
Kiểu McPherson |
MacPherson với thanh cân bằng |
|
Hệ thống treo sau |
Độc lập liên kết đa điểm, lò xo nối với thanh cân bằng |
Độc lập 2 liên kết với thanh cân bằng |
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Đĩa |
Đĩa |
|
Thông số lốp |
225/50R17 |
215/55/R17 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 117" |
Hợp kim 17" |
|
Đời xe |
2015 |
2015 |
|
Chất liệu ghế |
Da |
Da |
|
Chỉnh điện ghế |
Hai ghế trước chỉnh điện |
Chỉnh điện bốn ghế |
|
Màn hình DVD |
Không |
Có |
|
Bluetooth |
Có |
Có |
|
Loa |
6 loa |
6 loa |
|
Điều hòa |
2 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
3 vùng có hốc gió hàng ghế sau |
|
Nút điều khiển trên tay lái |
Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, Điều khiển hành trình |
Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, |
|
Cửa sổ trời |
Không |
Không |
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Chỉnh, gập điện |
Chỉnh, gập điện |
|
Star stop engine |
Có |
Có |
|
Số lượng túi khí |
4 túi khí |
7 túi khí |
|
Phanh ABS |
Có |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
Có |
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
Có |
Có |
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Có |
Có |
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Không |
Không |
|
Cảm biến lùi |
Có |
Có |
|
Camera lùi |
Có |
Có |
Nguồn: Danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc




















