Trải nghiệm Mitsubishi Pajero Sport 2014: Chiếc SUV 7 chỗ dành cho gia đình
Mitsubishi Pajero là dòng xe huyền thoại trong làng SUV với những thành tích nổi bật tại giải đua địa hình Rally Darkar. Ở thị trường Việt Nam, Pajero Sport chính là “hiện thân” của dòng xe này nhờ được thừa hưởng những tinh túy nhất từ đàn anh Pajero.

Mitsubishi Pajero Sport
Mitsubishi Pajero Sport là dòng xe SUV 7 chỗ dành cho gia đình. Dòng xe này nằm cùng phân khúc với Toyota Fortuner và Ford Everest - 2 dòng xe cũng được phát triển trên nền tảng khung gầm của các mẫu xe bán tải.

Mitsubishi Pajero Sport là dòng xe SUV 7 dành cho các gia đình thường xuyên di chuyển xa
Dưới đây là những thông tin trải nghiệm xe Mitsubishi Pajero Sport, giúp bạn có cái nhìn toàn diện về dòng xe SUV 7 chỗ này.
Trải nghiệm Mitsubishi Pajero Sport 2014 về ngoại thất

Mitsubishi Pajero Sport 2014 được thiết kế dựa trên nền tảng của thế hệ đầu tiên đến Việt Nam vào năm 2011. Cho đến nay chiếc xe đã được bổ sung, cũng như nâng cấp nhiều chi tiết về mặt ngoại thất.

Phần đầu xe có những thay đổi ấn tượng mang dáng vẻ trẻ trung, thể thao và hiện đại hơn hẳn phiên bản trước. Cụ thể, lưới tản nhiệt 4 thanh ngang, chạy ngang và ôm lấy logo Mitsubishi. Đèn sương mù mới, chụp đèn màu đen có kiểu dáng góc cạnh hơn tạo điểm nhấn và cảm giác mạnh mẽ hơn.
Cụm đèn pha được trang bị bóng HID với projector cho khả năng chiếu sáng tốt hơn và có thêm nút điều chỉnh độ cao của luồng sáng giúp người lái kiểm soát tầm nhìn một cách tốt nhất.
Ngoài ra, Mitsubishi Pajero Sport mới còn sở hữu gương chiếu hậu chỉnh điện, ốp crom và tích hợp thêm đèn báo rẽ. Mâm xe hợp kim đa chấu 17inch, cùng với nhiều chi tiết chú ý khác như bệ bước dạng thanh tròn, nẹp hông xe cùng màu sơn ngoại thất, ba ga mui chính hãng, đèn xi-nhan phía sau đổi sang dạng kính trong suốt…
Trải nghiệm Mitsubishi Pajero Sport 2014 về nội thất

Tổng thể cabin Mitsubishi Pajero Sport toát lên vẻ đơn giản và thực dụng vốn có của các hãng xe Nhật. Hầu hết các chi tiết được thiết kế theo phong cách tối giản nhất.

Chiếc SUV 7 chỗ này sở hữu một không gian nội thất tương đối rộng rãi và thoải mái, nhất là ở 2 hàng ghế đầu tiên. Hàng ghế thứ 3 của xe là một điểm yếu có chiều cao khiêm tốn và chỉ phù hợp cho trẻ em. Hàng ghế đầu và hàng ghế thứ hai có thể tùy chỉnh theo mục đích sử dụng.
Ghế xe của Mitsubishi Pajero Sport được bọc da khá sang trọng, có độ êm và mát. Tựa đầu ghế thiết kế hợp lý, phù hợp với tầm vóc của người Á Đông.

Bảng đồng hồ lái của Mitsubishi Pajero Sport mới được thiết kế khá đơn giản, rõ ràng và thực dụng, đúng như triết lý của các hãng xe Nhật. Nằm ở giữa là một màn hình LCD nhỏ hiển thi số km đi được, số ODO, vị trí cần số...

Mặt táp-lô của Pajero Sport 2014 có thiết kế mới hơi lồi ra ngoài so với phiên bản cũ do. Đặc biệt dàn táp-lô được ốp gỗ và mạ bạc khá sang trọng, hai bên táp-lô sử dụng chất liệu nhựa dẻo và nhựa cứng tạo cảm giác sang trọng hơn so với các đối thủ như Fortuner và Everest.

Vô-lăng trang bị cho Pajero Sport là loại 3 chấu thể thao bọc da, tích hợp các phím điều khiển đa chức năng và lẫy chuyển số thể thao. Vô-lăng mới này có thiết kế tương đối đơn giản nhưng đậm chất thanh lịch và trẻ trung. Logo Mitsubishi được bố trí nổi bật ở giữa trông hài hòa với các chi tiết mạ bạc 2 bên và lẫy chuyển số ở phía sau.

Cửa trên của Mitsubishi Pajero Sport cũng có thiết kế khá đơn giản và hài hòa. Các chi tiết đều được thiết kế tối giản nhằm đem lại hiệu quả sử dụng cao nhất cho người dùng. Phần trên cửa xe được ốp gỗ và tay nắm cửa mạ crom sáng bóng.
Trải nghiệm Mitsubishi Pajero Sport 2014 về tiện nghi & an toàn

Hệ thống giải trí trên Pajero Sport cũng đơn giản, vừa đủ dùng
Hệ thống nghe nhìn là một trong những chi tiết khác biệt của Pajero Sport so với phiên bản trước. Đầu DVD Alpine trước đây đã được thay bằng dàn DVD của JVC. Một số chi tiết chú ý ở hệ thống giải trí như màn cảm ứng mới 7 inch, kết nối Bluetooth, Micro đàm thoại, USB, HDMI...Dàn loa trong xe đạt chất lượng khá, đủ để đáp ứng như cầu cho các gia đình Việt Nam.

Điểm mạnh của Mitsubishi Pajero Sport chính là hệ thống điều hòa
Hệ thống điều hòa là một điểm mạnh của Mitsubishi Pajero Sport. Điều này rất có ý nghĩa đối với khách hàng ở những thị trường có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm như Việt Nam. Pajero Sport sở hữu 2 dàn lạnh độc lập và chế độ làm mát tự động.
Đèn nội thất trên xe có số lượng đèn không nhiều nhưng vẫn đáp ứng đủ nhu cầu cơ bản của hành khách trong xe.

Với ngoại hình và kích thước tương đối lớn, Pajero Sport 2014 sở hữu một không gian rộng rãi, chứa đồ khá thoải mái, đa dạng. Mỗi vị trí đều có hộc chứa đồ riêng, rất thuận tiện cho người dùng.
Những trang bị an toàn trên Mitsubishi Pajero Sport 2014 gồm: Khung xe Rise cứng vững và có khả năng hấp thụ lực tốt khi va chạm; cột chữ A hấp thụ lực, phanh chống trượt, dây đai an toàn, 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD. Ngoài ra, xe còn trang bị khóa cửa từ xa kèm chức năng chống trộm.
Trải nghiệm Mitsubishi Pajero Sport 2014 về khả năng vận hành & cảm giác lái

Mitsubishi Pajero Sport thế hệ mới gồm hai phiên bản bản máy xăng (4x4 5AT và 4x2 5AT) và một phiên bản máy dầu (4x2 5MT), tương ứng hai loại động cơ. Thứ nhất là động cơ dầu Di-D 4 xy-lanh, dung tích 2.5L, tăng áp Commonrail, cho công suất tối đa 136 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 315Nm. Thứ hai là động cơ xăng MIVEC V6 3.0L sản sinh công suất tối đa 220 mã lực và mô-men xoắn cực đại 280Nm.
Sức mạnh của động cơ này được truyền đi thông qua hộp số tự động 5 cấp cùng hệ thống truyền động 4x4 Super Select danh tiếng của Mitsubishi. Ở phiên bản 2 cầu 4x4 5AT được tích hợp thêm khóa vi sai cầu sau giúp tài xế dễ dàng điều khiển xe và chủ động kiểm soát lực kéo cho từng bánh xe khi xảy ra tình huống.

So với các đối thủ cùng phân khúc chỉ được trang bị động cơ I4, thì có thể thấy động cơ xăng V6 của Pajero Sport hoàn toàn vượt trội về sức mạnh, độ nhạy và sự êm ái khi tăng tốc.
Vô-lăng của Pajero Sport mới tạo cảm giác lái đầm chắc và nặng hơn so với phiên bản máy dầu 2 cầu số sàn trước đây. Chi tiết này vừa thể hiện sự mạnh mẽ nam tính đồng thời đem lại cảm giác an tâm hơn khi lái xe đường trường ở tốc độ cao.
Đặc biệt xe chuyển số khá mượt mà và êm ái, không hề có hiện tượng "giật cục" hoặc cảm giác bị "khựng nhẹ". Thời gian chuyển số khá nhanh, kim đồng hồ tua máy chỉ nhích nhẹ và xe không hề có hiện tượng "gào" máy khi về số 3 ở tốc độ cao.
Khi di chuyển trên những khu địa hình trắc trở, hệ thống khóa vi sai trung tâm và cầu sau của xe phát huy tối đa ưu điểm của mình giúp Pajero Sport nhanh chóng làm chủ lực kéo. Theo công bố của nhà sản xuất, chiếc SUV 7 chỗ này có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình 10L/100km.
Đánh giá tổng quát
Sở hữu những cải tiến từ ngoại thất, nội thất đến tính năng vận hành, Mitsubishi Pajero Sport 2014 đã làm tươi mới hơn phân khúc SUV 7 chỗ dành cho gia đình vốn đã không có nhiều biến động trong thời gian gần đây.
Mitsubishi Pajero Sport phù hợp cho những gia đình thường xuyên di chuyển xa, nhất là những ông bố đam mê cảm giác thể thao và thích chu du vào nhưng nơi địa hình hiểm trở.
Các thông số kỹ thuật
|
Thông số |
Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4x2 AT 2014 |
Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x2 MT 2014 |
Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4x4 AT 2014 |
|---|---|---|---|
|
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
Lắp ráp trong nước |
|
Dáng xe |
Gầm cao 7 chỗ |
Gầm cao 7 chỗ |
Gầm cao 7 chỗ |
|
Số chỗ ngồi |
7 |
7 |
7 |
|
Số cửa |
5 |
5 |
5 |
|
Kiểu động cơ |
Xăng V6 |
Dầu tăng áp I4 |
Xăng V6 |
|
Dung tích động cơ |
3.0L |
2.5L |
3.0L |
|
Công suất cực đại |
220 mã lực, tại 6.250 vòng/phút |
136 mã lực, tại 3.500 vòng/phút |
220 mã lực, tại 6.250 vòng/phút |
|
Moment xoắn cực đại |
281Nm, tại 4000 vòng/phút |
314Nm, tại 2000 vòng/phút |
281Nm, tại 4000 vòng/phút |
|
Hộp số |
Tự động 5 cấp |
Số sàn 5 cấp |
Tự động 5 cấp |
|
Kiểu dẫn động |
Cầu sau |
Cầu sau |
Dẫn động 4 bánh |
|
Tốc độ cực đại |
179km/h |
167km/h |
179km/h |
|
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
|||
|
Mức tiêu hao nhiên liệu |
l/100km |
l/100km |
l/100km |
|
Thể tích thùng nhiên liệu |
70L |
70L |
70L |
|
Kích thước tổng thể (mm) |
4.695x1.815x1.825 |
4.695x1.815x1.840 |
4.695x1.815x1.840 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.800 |
2.800 |
2.800 |
|
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
205 |
215 |
215 |
|
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) |
5,60 |
5,60 |
5,60 |
|
Trọng lượng không tải (kg) |
1.910 |
1.995 |
|
|
Hệ thống treo trước |
Độc lập, tay nhún kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
Độc lập, tay nhún kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
Độc lập, tay nhún kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
|
Hệ thống treo sau |
Lò xo liên kết 3 điểm với thanh cân bằng |
Lò xo liên kết 3 điểm với thanh cân bằng |
Lò xo liên kết 3 điểm với thanh cân bằng |
|
Hệ thống phanh trước |
Đĩa |
Đĩa |
Đĩa |
|
Hệ thống phanh sau |
Tang trống |
Tang trống |
Tang trống |
|
Thông số lốp |
245/65R17 |
265/65R17 |
265/65R17 |
|
Mâm xe |
Hợp kim 17" |
Hợp kim 17" |
Hợp kim 17" |
|
Đời xe |
2014 |
2014 |
2014 |
|
Chất liệu ghế |
|||
|
Chỉnh điện ghế |
|||
|
Màn hình DVD |
|||
|
Bluetooth |
|||
|
Loa |
|||
|
Điều hòa |
|||
|
Nút điều khiển trên tay lái |
|||
|
Cửa sổ trời |
|||
|
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
|||
|
Star stop engine |
|||
|
Số lượng túi khí |
|||
|
Phanh ABS |
|||
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
|||
|
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD |
|||
|
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
|||
|
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
|||
|
Cảm biến lùi |
|||
|
Camera lùi |
Nguồn: danhgiaxe.com
Các tin khác
- Đánh giá xe BMW i8 2015: Xe cũ có gì hấp dẫn?
- Ford Everest 2010 sau 11 năm sử dụng liệu còn đáng đầu tư?
- Đánh giá xe Land Rover Range Rover Evoque 2014: Nữ hoàng gầm cao 5 chỗ hạng sang
- Mitsubishi Attrage có “yếu” như lời đồn?
- Đánh giá xe Land Rover 2018 - Mẫu SUV sang trọng và quyến rũ nhất phân khúc






