So sánh VinFast Fadil và Hyundai Grand i10 trong tầm giá 500 triệu đồng
VinFast Fadil và Hyundai Grand i10 đã sớm có màn cạnh trạnh gay gắt trong tháng cuối cùng của năm. Hãy cùng so sánh xe Fadil cao cấp và Grand i10 bản 1.2L AT để xem mẫu xe nào đáng mua hơn trong tầm giá 500 triệu đồng.
Sự góp mặt của VinFast Fadil trên phân khúc hatchback hạng A tại thị trường Việt Nam trở thành nỗi đe doạ lớn đối với "cổ thụ" Hyundai Grand i10. Trước đó, vào tháng 10/2018, "cựu vương" xe Hàn đã mất "ngai vàng" vào tay Toyota Wigo chỉ sau hơn 1 tháng tân binh này về nước.
Ở VinFast Fadil, Hyundai Grand i10 sẽ phải e dè về giá bán cạnh tranh trong giai đoạn đầu nhờ chính sách trợ giá "3 không". Chưa kể, mẫu xe Việt còn thu hút về thiết kế và nhỉnh hơn về trang bị tiện nghi - an toàn.
Hãy tạm quên Toyota Wigo, đặt Fadil bản cao cấp và Grand i10 bản 1.2L AT lên cùng bàn cân để xem liệu 2 đối thủ này có ngang sức ngang tài trong cuộc đua của mình.
So sánh xe VinFast Fadil cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2L AT về thiết kế ngoại thất
VinFast Fadil được ví như làn gió mới trên phân khúc xe nhỏ cỡ A nhờ sỡ hữu ngoại hình khá hiện đại và bắt mắt. Trong khi đó, đối với khách hàng Việt, Hyundai Grand i10 dường như đã nhám chàn do quá đỗi quen thuộc. Phát triển từ nền tảng của mẫu xe Opel Karl Rocks và hệ thống khung gầm của Chevrolet Spark, VinFast là "đứa con lai" nổi bật với thiết kế phần đầu khá mạnh mẽ, lưới tản nhiệt cá tính đi cùng tạo hình chữ V mạ crom sáng bóng, đèn pha Halogen đi cùng đèn ban ngày LED và hốc sương mù hạ sát thấp.
Ngược lại, ở Hyundai Grand i10, xe có vẻ hiền lành và thon gọn hơn. Lưới tản nhiệt dạng tổ ong sơn đen và đặt thấp. Logo Hyundai đẩy lên cao, gần với phần nắp capo và có thanh crom sắt cắt ngang. Đèn pha của "cựu vương" xe Hàn cũng là dạng Halogen và đèn LED ban ngày.
Về kích thước, VinFast Fadil nhỏ hút đôi chút so với Grand i10. Số đo 3 vòng DxRxC của xe lần lượt đạt 3.676 x 1.632 x 1.495 mm, chiều dài cơ sở 2.385 mm. Trong khi đó, đối thủ Grand i10 có thông số tương ứng 3.765 x 1.660 x 1.505 mm, chiều dài cơ sở đạt 2.425 mm.
Ngược lại, bộ mâm xe Fadil hầm hố hơn so với Grand i10 với kích cỡ 15inch, lốp lớn 185/55R15. Xe đối thủ đạt thông số tương ứng 14 inch và lốp 165/65R14. Thân xe của cả 2 mẫu đều có những đường gân dập nổi trau chuốt và tay nắm cửa đồng màu. Trang bị gương chiếu hậu của Fadil và Grand i10 đều tích hợp tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ.
Tuy nhiên, xe ô tô Việt bản cao cấp có thêm chức năng sấy gương tiện lợi và giành ưu thế nhờ thanh crom sáng bắt mắt dọc thân xe, giá đỡ hành lý gắn trên nóc cho vẻ đẹp năng động và chắc chắn.
Đuôi xe VinFast Fadil và Grand i10 đều có thiết kế bo tròn tuy nhiên mang 2 phong cách khác nhau. Fadil hầm hố với thanh cản cỡ lớn khá đồ sộ, cụm đèn hậu chữ C quay vào trong thi Grand i10 thanh thoát hơn vớ thanh cản thu gọn, chi tiết uốn lượn từ cửa khoang hành lý đến thân xe. Cả 2 mẫu ô tô đều gắn đèn hậu dạng LED và đèn báo phanh trên cao, cánh lướt gió và gạt mưa phía sau.
Bảng thông số các chi tiết ngoại thất của VinFast Fadil phiên bản cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2 AT:
Thông số | VinFast Fadil cao cấp | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.495 | 3.765 x 1.660 x 1.505 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | 2.425 |
Khối lượng không tải (kg) | 1.005 | - |
Khoảng sáng gầm (mm) | - | 152 |
Đèn pha | Halogen | |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn hậu | LED | |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và chức năng sấy gương | Chỉnh, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Kích thước lốp | 185/55R15 | 165/65R14 |
La-zăng | Hợp kim nhôm 15 inch, 2 màu | 14 inch |
Gạt mưa phía sau | Có | |
Cánh lướt gió | Có |
So sánh xe VinFast Fadil cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2L AT về thiết kế nội thất
Hyundai Grand i10 tiếp tục giữ lối thiết kế tối giản bên trong khoang nội thất. Tông màu đen-đỏ chủ đạo cùng các chi tiết đồng màu sắc cho cảm giác rộng rãi và cao cấp hơn, bảng táp-lô cầu kỳ hơn với 2 gam màu đối ngược phân chia hài hoà hợp lý. Phía đối thủ, Fadil cũng không thua kém với gam màu pha đen-xám, bảng táp-lô đồng nhất màu đen, cửa gió điều điều hoà có dạng hình thang ở vị trí ghế lái và ghế phụ. Cả 2 đều sử dụng vô lăng 3 chấu tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh hỗ trợ sự tập trung tối đa cho người lái.
Bên cạnh đó, ghế ngồi đều được bọc da sang trọng, chỉnh cơ 6 hướng ở ghế lái và 4 hướng ở ghế phụ, tỉ lệ gấp 60:40. Tuy nhiên, nhờ kích thước tổng thể lớn hơn của khoang cabin, Grand i10 1.2L AT có khoảng duỗi chân và không gian trần xe đủ rộng để tối ưu sự thoải mái cho người dùng dù là trên những chuyến đi xa.
Bảng thông số các chi tiết nội thất của VinFast Fadil phiên bản cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2 AT:
Thông số | VinFast Fadil cao cấp | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Màu nội thất | Đen/Xám | Đen/Đỏ |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | Bọc da |
Điều chỉnh ghế hàng trước | Chỉnh cơ 6 hướng ghế lái, chỉnh cơ 4 hướng ghế phụ | |
Hàng ghế sau | Gập 60/40 | |
Vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh | Bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh |
Gương trên tấm chắn nắng | Bên lái và hành khách | Ghế phụ |
Đèn trần trước/sau | Có | - |
Thảm lót sàn | Có |
So sánh xe VinFast Fadil cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2L AT về trang bị tiện nghi
Sự khác biệt lớn nhất của 2 mẫu xe đối thủ nằm ở trang bị tiện nghi bên trong nội thất. VinFast Fadil cao cấp được đánh giá tiên tiến hơn với loạt tính năng cập nhật mới như hệ thống điều hoà tự động, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Smartphone/AM/FM, hỗ trợ MP3/Bluetooth/USB, dàn âm thanh 6 loa chất lượng, chức năng đàm thoại rảnh tay.
Trong khi đó, Hyundai Grand i10 1.2L AT yếu thế hơn với hệ thống âm thanh 4 loa, màn hình cảm ứng 7 inch kết nối Bluetooth/USB/AUX, tích hợp bản đồ và điều hoà chỉnh cơ. Tuy nhiên, xe Hàn có thêm nút bấm khởi động Start/Stop, cốp mở điện, cửa sổ chỉnh điện tự động và chống kẹt bên lái, thậm chí bổ sung châm thuốc và gạt tàn tiện lợi.
Bảng thông số trang bị tiện nghi của VinFast Fadil phiên bản cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2 AT:
Thông số | VinFast Fadil cao cấp | Hyundai Grand i10 1.2L AT |
Màn hình đa thông tin | Có | |
Hệ thống điều hòa | Tự động | Chỉnh cơ |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối điện thoại thông minh, AM/FM, MP3, kết nối Bluetooth, chức năng đàm thoại rảnh tay, USB | Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Bluetooth, USB, AUX, tích hợp bản đồ |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Nút bấm khởi động Start/Stop | - | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | - | Tự động và chống kẹt bên lái |
Cốp mở điện | - | Có |
Châm thuốc + gạt tàn | - | Có |
So sánh xe VinFast Fadil cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2L AT về trang bị an toàn
Về trang bị an toàn, VinFast Fadil cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2L AT gần như tương đồng với loạt tính năng như: cân bằng điện tử, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, camera lùi, cảnh báo chống trộm, kiểm soát lực kéo, khóa cửa tự động khi xe di chuyển.
Ngoài ra, Grand i10 trang bị 2 túi khí, cảm biến lùi và hỗ trợ phanh khẩn cấp. Còn Fadil cao cấp có thêm 6 túi khí, cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, chìa khóa mã hóa, móc cố định ghế trẻ em, cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chức năng chống lật.
Bảng thông số trang bị an toàn của VinFast Fadil phiên bản cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2 AT:
Thông số | VinFast Fadil cao cấp | Hyundai Grand i10 1.2L AT |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | - | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | - |
Chức năng chống lật | Có | - |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | Có | - |
Camera lùi | Có | |
Cảm biến lùi | - | Có |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | - |
Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế | Có | - |
Móc cố định ghế trẻ em ISO/FIX | Có | - |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí | 2 túi khí |
Khóa cửa tự động khi xe di chuyển | Có | |
Khóa cửa trung tâm | - | Có |
Chìa khóa mã hóa | Có | - |
Cảnh báo chống trộm | Có |
So sánh xe VinFast Fadil cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2L AT về sức mạnh vận hành
"Trái tim" của VinFast Fadil cao cấp là khối động cơ xăng 1.4L, thẳng hàng 4 xi lanh, cho ra tối đa 98 mã lực công suất tại vòng tua 6.200 và 128 Nm momen xoắn cực đại tại vòng tua 4.400. Bộ máy đi cùng hộp số CVT.
Còn Hyundai Grand i10 1.2L AT sử dụng động cỗ máy KAPPA 1.2 MPI dung tích 1.2 lít, sản sinh công suất 66 mã lực tại vòng tua 5.500 và mô men xoắn 94 Nm tại vòng tua 3.500, đi cùng hộp số tự động 4 cấp.
Cả 2 cùng trang bị hệ dẫn động cầu trước và VinFast Fadil có khả năng vận hành mạnh mẽ hơn so với đối thủ xe Hàn.
Bảng thông số trang bị động cơ của VinFast Fadil phiên bản cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2 AT:
Thông số | VinFast Fadil cao cấp | Hyundai Grand i10 1.2L AT |
Động cơ | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng thàng | KAPPA 1.2 MPI |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 98 @ 6.200 | 66 @ 5.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) | 128 @ 4.400 | 94 @ 3.500 |
Hộp số | CVT | 4 AT |
Dẫn động | FWD | |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Phụ thuộc, dằm xoắn | MacPherson/Thanh xoắn |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện |
So sánh xe VinFast Fadil cao cấp và Hyundai Grand i10 1.2L AT về giá bán
Mẫu xe | Giá xe (Triệu đồng) |
VinFast Fadil cao cấp | 423 |
Hyundai Grand i10 1.2L AT | 405 |
VinFast Fadil dù có sự hỗ trợ của chính sách trợ giá "3 không" trong giai đoạn đầu tuy nhiên vẫn đẳt hơn Hyundai Grand i10 ở phiên bản cao cấp. Tuy nhiên mức chênh lệch không nhiều và Fadil vẫn là mẫu xe có giá bán hấp dẫn hàng đầu phân khúc.
Sau khi "cân đo đong đếm", có thể thấy cán cân thấp hơn về phía Hyundai Grand i10 1.2L AT. Do vậy, "cựu vương" xe Hàn cần có chiến lược phòng thủ thông minh hơn trước sản phẩm mới mang thương hiệu Việt. "Thua thiệt" về trang bị, điều thắng thế duy nhất mà Grand i10 sở hữu chỉ có thể là sự khác biệt về thiết kế và giá bán thấp hơn.
Xem thêm:
- Đỗ kín bãi, Hyundai Santa Fe 2019 chờ đến tay khách hàng
- Xe mới tầm giá 500 triệu đổ bộ, thêm lựa chọn dịp cuối năm
Nguồn: banxehoi.com